22/02/2018, 15:06

Giải bài 1,2,3,4 trang 17 SGK giải tích lớp 11 (Bài tập Hàm số lượng giác)

Bài 1,2,3,4 là những bài tập đầu tiên của chương 1 giải tích lớp 11 là những bài tập về hàm số lượng giác – Sách giáo khoa trang 17. Kiemtradethi.com hướng dẫn các bạn giải và cho đáp án. Có nhiều bạn cho rằng cách giải hơi gắn gon vì thế các bạn nên ôn lại lý thuyết ở phần cuối nhé. Bài 1: ...

Bài 1,2,3,4 là những bài tập đầu tiên của chương 1 giải tích lớp 11 là những bài tập về hàm số lượng giác – Sách giáo khoa trang 17. Kiemtradethi.com hướng dẫn các bạn giải và cho đáp án. Có nhiều bạn cho rằng cách giải hơi gắn gon vì thế các bạn nên ôn lại lý thuyết ở phần cuối nhé.

Bài 1:(trang 17 SGK Giải tích lớp 11)

Bài 1. Hãy xác định các giá trị của x trên đoạn [-π; 3π/2] để hàm số y = tanx ;

a) Nhận giá trị bằng 0 ;

b) Nhận giá trị bằng 1 ;

c) Nhận giá trị dương ;

d) Nhận giá trị âm.

Hướng dẫn giải Bài 1 :

a) Trục hoành cắt đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3∏/2]) tại ba điểm có hoành độ – π ; 0 ; π. Do đó trên đoạn [-π; 3∏/2]  chỉ có ba giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 0, đó là x = – π; x = 0 ; x = π.

b) Đường thẳng y = 1 cắt đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3∏/2]) tại ba điểm có hoành độ ∏/4;∏/4±∏. Do đó trên đoạn [-π; 3∏/2]  chỉ có ba giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị bằng 1, đó là x=-3π/4; x= π/4; x=5π/4

c) Phần phía trên trục hoành của đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3∏/2]) gồm các điểm của đồ thị có hoành độ truộc một trong các khoảng (-π; -π/2); (0;π/2);(π;3π/2). Vậy trên đoạn [-π; 3∏/2] , các giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị dương là x ∈ (-π; -π/2) ∪ (0;π/2) ∪ (π;3π/2) .

d) Phần phía dưới trục hoành của đoạn đồ thị y = tanx (ứng với x ∈ [-π; 3∏/2]) gồm các điểm của đồ thị có hoành độ thuộc một trong các khoảng (-π/2;0); (π/2;π). Vậy trên đoạn  [-π; 3∏/2] , các giá trị của x để hàm số y = tanx nhận giá trị dương là x ∈  (-π/2;0) ∪ (π/2;π)

—–

Bài 2:(trang 17 SGK Giải tích lớp 11)

Tìm tập xác định của các hàm số:
bai 2- tim tap xac dinh ham so

Hướng dẫn giải Bài 2 :

a) Hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi sinx = 0. Từ đồ thị của hàm số y = sinx suy ra các giá trị này của x là x = kπ. Vậy hàm số đã cho có tập xác định là R {kπ, (k ∈ Z)}.

b) Vì -1 ≤ cosx ≤ 1, ∀x nên hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi cosx = 1. Từ đồ thị của hàm số y = cosx suy ra các giá trị này của x là x = k2π. Vậy hàm số đã cho có tập xác định là R {k2π, (k ∈ Z)}.

c) Hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi  x-π/3=π/2+kπ ⇔x=5π/6+kπ (k∈ Z) . Hàm số đã cho có tập xác định là R {5π/6+kπ,(k∈ Z)}

d) Hàm số đã cho không xác định khi và chỉ khi x+ π/6= kπ ⇔x=-  π/6 + kπ, (k∈ Z).Hàm số đã cho có tập xác định là R {-  π/6 + kπ, (k∈ Z)}.

——-

Bài 3:(trang 17 SGK Giải tích lớp 11)

Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, hãy vẽ đồ thị của hàm số y =  |sinx|.

Hướng dẫn giải Bài 3 :

Ta có sinxMà sinx < 0 ⇔ x ∈ (π + k2π , 2π + k2π), k ∈ Z nên lấy đối xứng qua trục Ox phần đồ thị của hàm số y = sinx trên các khoảng này còn giữ nguyên phần đồ thị hàm số y = sinx trên các đoạn còn lại ta được đồ thị của hàm số y = IsinxI

——-

Bài 4:(trang 17 SGK Giải tích lớp 11)

Chứng minh rằng sin2(x + kπ) = sin 2x với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y = sin2x.

Hướng dẫn giải Bài 4 :

Do sin (t + k2π) = sint, ∀k ∈ Z (tính tuần hoàn của hàm số f(t) = sint), từ đó sin(2π + k2π) = sin2x => sin2(tx+ kπ) = sin2x, ∀k ∈ Z.

Do tính chất trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = sin2x, chỉ cần vẽ đồ thị của hàm số này trên một đoạn có độ dài π (đoạn [-π/2;π/2]
Chẳng hạn), rồi lại tịnh tiến dọc theo trục hoành sang bên phải và bên trái từng đoạn có độ dài π .

Với mỗi x0 ∈ [-π/2;π/2]  thì x = 2x0 ∈ [-π ; π], điểm M(x ; y = sinx) thuộc đoạn đồ thị (C) của hàm số y = sinx, (x ∈ [-π ; π]) và điểm M’(x0 ; y0 = sin2x0) thuộc đoạn đồ thị (C’) của hàm số y = sin2x, ( x ∈  [-π/2;π/2]) (h.5).

Chú ý rằng, x = 2x0 => sinx = sin2x0 do đó hai điểm M’ , M có tung độ bằng nhau nhưng hoành độ của M’ bằng một nửa hoành độ của M. Từ đó ta thấy có thể suy ra (C’) từ (C) bằng cách “co” (C) dọc theo trục hoành như sau : với mỗi M(x ; y) ∈ (C) , gọi H là hình chiếu vuông góc của M xuống trục Oy và M’ là trung điểm của đoạn HM thì M’ (x/2;y) ∈ (C’) (khi m vạch trên (C) thì M’ vạch trên (C’)). Trong thực hành, ta chỉ cần nối các điểm đặc biệt của (C’) (các điểm M’ ứng với các điểm M của (C) với hoành độ ∈ { 0; ±π/6;±π/3;±π/2}).

————————-

Ôn lại lý thuyết hàm số lượng giác

Hàm số y = sin x và hàm số y = cos x

Hàm số y = sin x

Hàm số y = cos x
Tập xác định : (-∞ ; +∞ ).

 Tuần hoàn với chu kì 2π.

Tập giá trị : [-1 ; 1].

Đồ thị là một đường hình sin (h.1).

 Tập xác định : (-∞ ; +∞ ).

Tuần hoàn với chu kì 2π.

Tập giá trị : [-1 ; 1].

Đồ thị là một đường hình sin (h.1).

Đồng biến trên mỗi khoảng ( -π/2 + k2π; π/2 + k2π ) , nghịch biến trên mỗi khoảng ( π/2 ++ k2π; 3π/2+k2π) k ∈ Z.

·          Là hàm số lẻ, đồ thị nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

 

Đồng biến trên mỗi khoảng (-π + k2 π ; k2 π) , nghịch biến trên mỗi khoảng (k2 π ; π  + k2 π), k ∈ Z .

Là hàm số chẵn, đồ thị nhận trục tung là trục đối xứng (có thể nhận được bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số y = sinx song song với trục hoành sang bên trái một đoạn có độ dài bằng                                                   

2. Hàm số y = tan x và hàm số y = cot x

Hàm số y = tan x Hàm số y = cot x
Tập xác định :

R { + kπ, (k ∈ Z)}.

 Là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì π.   Tập giá trị là R .Đồng biến trên mỗi khoảng (-π/2 +kπ;π/2) k ∈ Z

 Đồ thị nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

 

Tập xác định :

R {kπ, (k ∈ Z)}.

 Là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì π. Tập giá trị là R .Nghịch biến trên mỗi khoảng (kπ ; π + kπ), k ∈ Z

  Đồ thị nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

 

0