13/01/2018, 21:56

Giải bài 1,2,3, 4,5 ,6,7 trang 148,149 Hóa lớp 9: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo

Giải bài 1,2,3, 4,5 ,6,7 trang 148,149 Hóa lớp 9: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo Bài 48 chương 5 Hóa 9 – Luyện tập: bài 1, 2 trang 148; bài 3,4,5,6,7 trang 149 . Bài 1 : Cho các chất sau : rượu etylic, axit.axetic, chất béo. Hỏi : a) Phân tử chất nào có nhóm – OH ? Nhóm ...

Giải bài 1,2,3, 4,5 ,6,7 trang 148,149 Hóa lớp 9: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo

Bài 48 chương 5 Hóa 9 – Luyện tập: bài 1, 2 trang 148; bài 3,4,5,6,7 trang 149.

Bài 1 : Cho các chất sau : rượu etylic, axit.axetic, chất béo. Hỏi :

a) Phân tử chất nào có nhóm – OH ? Nhóm –COOH ?

b) Chất nào tác dụng được với K ; Zn ; NaOH ; K2CO3 ?

Viết các phương trình phản ứng hóa học

HD: a) Chất có nhóm -OH: rượu-etylic, axit-axetíc

Chất có nhóm – COOH: axit-axetic

b) Chất tác dụng với K: rượu-etylic, axit-axêtíc

Chất tác/dụng với Zn: Axít axêtic

Chất tác/dụng với NaOH: Axit-axêtic

Chất tác/dụng với K2CO3; axit-axêtic

2016-05-19_085210


Bài 2 trang 148: Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dd axit và dd kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dd HCl, dd NaOH.

Các phương trình hóa học :

CH3COOC2H5  +  H2O —Hcl,tº-> CH3COOH    +   C2H5OH.

CH3COOC2H+  NaOH  –tº-> CH3COONa  +  C2H5OH.


Bài 3 : Hãy chọn các chất thích hợp điền vào dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? —> ? + H2
b) C2H5OH + ? –tº→ CO2 + ?

2016-05-19_085632

2016-05-19_085841


Bài 4: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là : rượu.etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu.etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.

-Dùng quỳ tím để nhận biết ra axit axetic.

-Hai chất lỏng còn lại cho vào ống nghiệm đựng nước, chất nào tan hoàn toàn tạo thành hỗn hợp đồng chất là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên, hỗn hợp tách thành hai lớp riêng biệt là dầu ăn.


Bài 5: Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu.etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào ? Viết phương trình hóa học để minh họa.

+ Ứng với công thức phân tử C2H6O2 có 2 chất có công thức cấu tạo khác nhau là:

CH3 – CH2 – OH (1)  và   CH­3­ – O – CH3 (2).

Vì vậy, để  chứng minh ( hay xác định) A là rượu-etylic thì ta phải xác định công thức cấu tạo của nó :

Cho A tác dụng với Na, nếu có H2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –OH, là rượu-etylic.

2CH3 – CH2 – OH + 2Na  -> 2CH3 – CH2 – ONa   +  H2

Chất đi metyl ete CH­3­ – O – CH3 không phản ứng với Na.

+ Ứng với công thức phân tử C2H4O2  có đến ba chất khác nhau.

CH3 – COOH  (1)  ;               HCOO – CH  (2)      và   

Vì vậy để xác định B là axit-axetic ta phải xác định công thức cấu tạo của nó :

Cho A tác dụng với muối cacbonat, thí dụ Na2CO3, nếu có khí CO2 thoát ra, suy ra phân tử có nhóm –COOH, là axit-axetic.

2CH3 – COOH    + Na2CO3  ->  2CH3 – COONa  +  CO2  + H2O.


Bài 6: Khi lên men dd loãng của rượu-etylic, người ta được giấm ăn.

a) Từ 10 lít rượu  8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit.axetic ? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượuetylic có D = 0,8g/cm3.

b)Nếu pha khối lượng axit.axetic trên thành dd giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu.

a) 2016-05-19_090825

Phản ứng lên men rượu :

C2H5OH   +  O2  ->  CH3COOH  + H2O

46                         60 (gam)

640                        m? (gam)

Khối lượng axit thu được theo lí thuyết

m= 640.60 / 46 (gam).

Vì hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 92% nên khối lượng CH3COOH thực thế thu được là:

= 768 (gam).

b) Khối lượng dung dịch giấm ăn CH3COOH 4% thu được là :


Bài 7 trang 149. Cho 100 gam dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8,4%.

a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng.

b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng.

Đáp án:

a) Số mol CH3COOH = 0,2 mol.

CH3 – COOH  +  NaHCO3   ->  CH3 – COONa  +  CO2  +  H2O

0,2            0,2                    0,2             0,2

Khối lượng NaHCO3 cần dùng là ; 0,2.84 = 16,8 gam.

2016-05-19_091851

b)

= 0,2.82 = 16,4 (gam).

=> 

= 100 + 200 – (0,2.44) = 291,2 (gam).

=> C% (CH3 – COONa) = 16,4 : 291,2.100% = 5,63%.

0