Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa lần 5 năm 2015 trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa lần 5 năm 2015 trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án là đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án dành cho các bạn tham khảo , luyện thi, rèn ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa lần 5 năm 2015 trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc
là đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án dành cho các bạn tham khảo, luyện thi, rèn luyện kĩ năng tư duy cũng như tham khảo các câu hỏi mới, lạ từ nhiều trường chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi THPT Quốc gia môn Hóa sắp tới.
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2015 môn Hóa học trường THPT Đặng Thúc Hứa, Nghệ An
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa lần 1 năm 2015 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN (Đề thi có 6 trang) |
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 5 NĂM 2015 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề |
Mã đề 357
Họ và tên thí sinh:……….……….….……………………………………………Số báo danh:……………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K= 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag=108; Ba = 137.
Câu 1: Cho hình vẽ mô tả quá trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.
A. Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
B. Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
C. Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
D. Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
Câu 2: Cho dãy các chất: NaOH, Al, Cr(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Fe(OH)3, ZnSO4, NaHCO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở trong đó có một ancol không no chứa một liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2. Mặt khác 0,1 mol hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 9,6 gam Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy hỗn hợp X gồm 2 ancol là:
A. CH3OH và CH2=CH-CH2OH. B. CH2=CH-CH2OH và CH2=C(CH3)-CH2OH.
C. CH3OH và CH2=C(CH3)-CH2OH. D. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH.
Câu 4: Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết tủa Y có thể tan trong dung dịch NH3.
B. Khí X thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy tạo thành ngọn lửa lập lòe.
C. Khí X có thể được điều chế trực tiếp từ các đơn chất ở nhiệt độ thường.
D. Kết tủa Y có thể tan được trong dung dịch NaOH.
Câu 5: Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt, người ta thường cho thêm một ít bột natri peoxit (Na2O2). Do Na2O2 tác dụng với nước sinh ra hiđro peoxit (H2O2) là chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo: Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2 và 2H2O2 → 2H2O + O2. Vì vậy, người ta bảo quản tốt nhất bột giặt bằng cách
A. Cho bột giặt vào trong hộp có nắp và để nơi khô mát.
B. Cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để ra ngoài ánh nắng.
C. Cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để trong bóng râm.
D. Cho bột giặt vào hộp có nắp và để ra ngoài nắng.
Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử nguyên tố Y trong hợp chất bằng liên kết cộng hóa trị có cực. Biết rằng nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X không thể là cấu hình nào dưới đây?
A. 2p4. B. 1s¹. C. 2p². D. 4s¹.
Câu 7: Cho các phản ứng hóa học sau:
1. Fe3O4 + HNO3 2. FeO + HCl 3. Fe2O3 + HNO3 4. HCl + NaOH
5. HCl + Mg 6. Cu + HNO3 7. FeCO3 + HCl 8. Fe + H2SO4đặc, nóng
Phản ứng oxi hóa – khử gồm:
A. 1, 5, 6, 8. B. 2, 4, 5, 6. C. 1, 2, 5, 6. D. 1, 5, 6.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH có cùng số mol. Lấy 4,29 gam X tác dụng với 7,2 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 50%). Giá trị m là:
A. 4,860. B. 4,455. C. 9,720. D. 8,910.
Câu 9: Axit oleic có công thức phân tử là
A. C18H36O2. B. C18H32O2. C. C18H34O2. D. C16H32O2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit.
B. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể.
D. Trong phân tử hexapeptit có 6 liên kết peptit.
Câu 11: Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là:
A. và 169,5. B. và 90,3. C. và 126,3. D. và 111,9.
Câu 12: Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi khí amoniac qua bột CuO ở nhiệt độ cao. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A. X nằm ở chu kì 2 nhóm IVA. B. X nằm ở chu kì 3 nhóm IVA.
C. X nằm ở chu kì 2 nhóm VA. D. X nằm ở chu kì 3 nhóm VA.
Câu 13: Phenol không tham gia phản ứng với tác nhân nào cho dưới đây?
A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Kim loại K.
Câu 14: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 và 6 giọt dung dịch NaOH 2M. Ly tâm, gạn bỏ dung dịch, còn lại kết tủa tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 2M đến dư. Sau đó cho tiếp 5 giọt H2O2 đun nóng thì hiện tượng xảy ra là
A. kết tủa không tan, dung dịch cuối cùng thu được có màu da cam.
B. kết tủa tan dần cho đến hết, dung dịch cuối cùng thu được có màu da cam.
C. kết tủa không tan, dung dịch cuối cùng thu được có màu vàng.
D. kết tủa tan dần cho đến hết, dung dịch cuối cùng thu được có màu vàng.
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 45 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,9 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 43,8. B. 31,8. C. 34,8. D. 48,6.
Câu 16: Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần vừa đủ 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo)
A. 5,98 kg. B. 5,52 kg. C. 4,60 kg. D. 6,44 kg.
Câu 17: Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200 ml dung dịch axit clohiđric 2M. Thực hiện các biện pháp sau:
a) Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào.
b) Dùng 100 ml dung dịch HCl 4M thay vì dùng dung dịch ban đầu.
c) Tăng nhiệt độ cho phản ứng.
d) Cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch ban đầu.
e) Thực hiện phản ứng trong ống nghiệm lớn hơn ban đầu.
Hỏi có bao nhiêu biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 18: Cacbohiđrat nào cho dưới đây vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 19: Có các dung dịch NH3, CH3COOH, NaOH và HCl có cùng nồng độ mol/l và có các giá trị pH tương ứng là h1, h2, h3 và h4. Sự sắp xếp theo chiều tăng dần các giá trị pH là:
A. h4 < h2 < h1 < h3. B. h1 < h2 < h3 < h4.
C. h2 < h4 < h1 < h3. D. h4 < h3 < h2 < h1.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là
A. 0,050. B. 0,020. C. 0,025. D. 0,040
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa
Đáp án mã đề 357
1.A |
6.D |
11. D |
16. B |
21. D |
26. A |
31. C |
36.C |
41. B |
46. C |
2. D |
7.A |
12. C |
17. D |
22. B |
27. C |
32. B |
37. D |
42. C |
47. B |
3. A |
8.B |
13. C |
18. A |
23. D |
28. D |
33. A |
38. B |
43. D |
48. D |
4. C |
9.A |
14. D |
19. A |
24. B |
29. D |
34. A |
39. C |
44. B |
49. B |
5. A |
10.C |
15. A |
20. C |
25. B |
30. A |
35. D |
40. C |
45. B |
50. A |