23/02/2018, 07:20

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 – Phòng GD&ĐT Hương Trà 2016 có đáp án

Với mục đích mang lại kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới, Kiemtradethi.com gửi tới thầy cô và các em Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 – Phòng GD&ĐT Hương Trà đề thi gồm trắc nghiệm và tự luận có đáp án PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC ...

Với mục đích mang lại kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới, Kiemtradethi.com gửi tới thầy cô và các em Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 – Phòng GD&ĐT Hương Trà đề thi gồm trắc nghiệm và tự luận có đáp án

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016

MÔN TOÁN 6. Thời gian làm bài: 90 phút

Phần I: (3 điểm) Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và trình bày vào tờ giấy bài làm.

Câu 1: Cho ba điểm M, P, Q thẳng hàng. Nếu MP + PQ = MQ thì:

A. Điểm Q nằm giữa hai điểm P và M B. Điểm M nằm giữa hai điểm P và Q

C. Điểm P nằm giữa hai điểm M và Q D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm kia.

Câu 2: Gọi M là tập hợp các số nguyên tố có một chữ số. Tập hợp M gồm có bao nhiêu phần tử?

A. 2 phần tử  B. 5 phần tử C. 4 phần tử              D. 3 phần tử

Câu 3: Để số 34 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 thì chữ số thích hợp ở vị trí dấu ? là:

A. 0           B. 5

C. 0 hoặc 5 D. Không có chữ số nào thích hợp.

Câu 4: Kết quả của phép tính (– 28) + 18 bằng bao nhiêu?

A. 46   B. – 46    C. 10         D. – 10

Câu 5: Trong phép chia hai số tự nhiên, nếu phép chia có dư, thì:

A. Số dư bao giờ cũng lớn hơn số chia B. Số dư bằng số chia

C. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia D. Số dư nhỏ hơn hay bằng số chia

Câu 6: Kết quả của phép tính m8. m4 khi được viết dưới dạng một luỹ thừa thì kết quả đúng là:

A. m12     B. m2       C. m32          D. m4

Phần II: (7 điểm)

Câu 7: Thực hiện các phép tính sau:

a) 56:  53  +  23  .  22             b)  (– 5)  +  (– 10)  + 16  + (– 7)

Câu 8: Tìm x, biết:

a) (x – 35) – 120 = 0                   b) 12x – 23 =  33:  27               c)  x + 7  = 0

Câu 9:

a) Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố.

b) Tìm Ư(30).

Câu 10: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm.

a.Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?

b.So sánh AM và MB

c.Điểm M có phải là trung điểm của AB không? Vì sao?

Câu 11: Tìm số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số sao cho khi đem số đó lần lượt chia cho các số 11, 13 và 17 thì đều có số dư bằng 7.

—- HẾT —–

Đáp án và hướng dẫn giải

Phần I. Trắc Nghiệm

Câu

1 2 3 4 5

6

Phương án đúng

C C B D C

A

Phần II: (7 điểm)

Câu 11: 1 điểm; mỗi đáp số đúng, chấm 0,5 điểm

a) 56  :  53  +  23  .  22    = 157             b)  (– 5)  +  (– 10)  + 16  + (– 7) = – 6

Câu 12: 1,5 điểm; mỗi đáp số đúng, chấm 0,5 điểm.

a) (x – 35) – 120 = 0           …  x = 155

b) 12x – 23 = 33 : 27 …  x = 2

c) x + 7  = 0  x = – 7

Câu 13: (1 điểm).

+ Phân tích được số 60 ra thừa số nguyên tố (60 = 22.3.5), chấm 0,5 điểm.

+ Viết đúng tập ước của 30, chấm 0, 5 điểm. Ư(30) =

Câu 14: (2,5 điểm)

+ Vẽ hình rõ nét, đúng tỉ lệ, ghi đúng kí hiệu, chấm 0,25 điểm.

a. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B (0,25 điểm); vì …., chấm 0,5 điểm

b. AM = MB = 4cm (0,25 điểm); trình bày cách tính, 0,5 điểm.

c. Điểm M là trung điểm của AB (0,25 điểm). Vì … , chấm 0,5 điểm.

Câu 15:  (1 điểm)

Gọi m là số tự nhiên cần tìm. Vì khi đem số m lần lượt chia cho các số 11, 13 và 17 thì đều có số dư bằng 7 nên (m – 7) là bội số chung của các số 11, 13 và 17 (0,5 điểm).

Vì m là số lớn nhất có 4 chữ số và (m – 7)  BC (11, 13, 17) m = 9731 (0,5 điểm).

**** HẾT ****

0