Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Trần Cao Vân năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Trần Cao Vân năm 2014 - 2015 Đề thi học kì I môn Địa lý lớp 6 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm học 2014 - ...
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Trần Cao Vân năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6
Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm học 2014 - 2015 trường THCS Trần Cao Vân có đáp án là tài liệu tham khảo hữu ích giúp quý thầy cô có cơ sở ra đề thi, đề ôn tập môn Địa lý cho học sinh. Các em học sinh có thể tự luyện tập nhằm kiểm tra lại kiến thức đã học, ôn tập học kỳ I lớp 6 môn Địa. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Trung Sơn, Thanh Hóa năm 2014 - 2015
Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý lớp 6 huyện Cam Lộ, Quảng Trị năm 2014 - 2015
A. Trắc nghiệm: (3đ)
I. Chọn hai phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau rồi ghi vào giấy thi: (ví dụ: c; 2. c, d) (1đ)
Câu 1. Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng kí hiệu điểm?
A. Sân bay, cảng biển; B. Ranh giới quốc gia;
C. Vùng trồng cây công nghiệp; D. Thành phố, thủ đô;
E. Đường ô tô.
Câu 2. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì?
A. Có ngày và đêm liên tục.
B. Sinh ra các mùa.
C. Sinh ra các ngày xuân phân, Thu phân.
D. Sinh ra các ngày Hạ chí, Đông chí.
E. Làm cho các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng.
II. Nối các mốc thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B sao cho đúng rồi ghi vào giấy thi: (ví dụ 1a; 2.c...) (1đ)
A | B |
1. Kinh tuyến Đông | A. Những vĩ tuyến nằm phía dưới xích đạo |
2. Kinh tuyến Tây | B. Là đường xích đạo |
3. Kinh tuyến gốc | C. Là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc |
4. Vĩ tuyến gốc | D. Là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc |
E. E. Là đường kinh tuyến số 0o đi qua thành phố Luân Đôn (Anh) |
III. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào ô trống (1đ)
Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh.....(1)........trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên......(2).........và hướng nghiêng của trục Trái Đất .....(3)....... Đó là sự chuyển động.....(4).......
B. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ) Bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Tỉ lệ bản đồ | Khoảng cách trên bản đồ (cm) | Tương ứng trên mặt đất là | |
cm | km | ||
1:200.000 | 5 | ....(1)..... | .....(2)...... |
1:5000.000 | 4 | .....(3)..... | .....(4)..... |
Áp dụng: Dựa vào số liệu dưới đây, em hãy vận dụng tính kết quả và ghi vào bài làm.
Câu 2: (1đ) Nêu các hệ quả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
Câu 3: (2đ) Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Kể tên? Lớp nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4: (1đ) Kể tên 4 đại dương trên thế giới theo thứ tự diện tích từ lớn đến nhỏ?
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6
A.Trắc nghiệm: (3 điểm)
I. Chọn hai phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau rồi ghi vào giấy thi:
Câu 1: A, D (0,5đ).
Câu 2: A, E.( 0,5đ)
*Lưu ý: HS chọn được 2 ý, mỗi ý đúng thì được 0,25đ, nếu chọn 1,3,4,5 ý thì không cho điểm dù có 2 ý đúng.
II. Nối các mốc thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B sao cho đúng rồi ghi vào giấy thi: (mỗi câu trả lời đúng 0,25đ)
Đáp án: 1-D, 2-C, 3-E, 4-B
III. Điền vào ô trống những nội dung kiến thức cho phù hợp: (mỗi ý trả lời đúng 0,25đ)
(1) Mặt Trời; (2) độ nghiêng;
(3) không đổi; (4) tịnh tiến.
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: HS trả lời được các ý sau
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất (1đ)
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ bao nhiêu lần của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. (1đ)
- Tính đúng mỗi kết quả (0,25đ)
(1): 1000.000cm, (2): 10Km, (3): 20.000.000cm, (4): 200Km
Câu 2: HS trả lời được các ý sau
- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất (0,5đ)
- Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ (0,5đ)
Câu 3: HS trả lời được:
- Gồm 3 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi. (1đ)
- Lớp vỏ quan trọng nhất (0,5đ) vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. (0,5đ)
Câu 4: (1 điểm)
HS kể tên đúng 4 đại dương: (ghi 0,5đ)
- Thái Bình Dương.
- Đại Tây Dương.
- Ấn Độ Dương.
- Bắc Băng Dương.
Sắp xếp đúng thứ tự (ghi 0,5đ)