08/05/2018, 23:09

Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học 9 (Đề 7)

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Dung dịch HCl có thể tác dụng với A. NaHCO 3 B. KCl C. CuSO 4 D. AgBr Câu 2: Oxit cacbon (CO) phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? A. Fe, CuO, O 2 B. Ca, Fe 2 O 3 , CuO C. ...

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Dung dịch HCl có thể tác dụng với

A. NaHCO3    B. KCl    C. CuSO4    D. AgBr

Câu 2: Oxit cacbon (CO) phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. Fe, CuO, O2

B. Ca, Fe2O3, CuO

C. PbO, ZnO, Fe2O3

D. Al2O3, CuO, PbO

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. X là

A. C2H5OH    B. C2H4    C. C2H2    D. C6H6

Câu 4: Mọi chất hữu cơ đều

A. có mặt nguyên tố cacbon

B. chứa nguyên tố oxi

C. có cùng công thức phân tử khi có cùng khối lượng mol

D. chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hidro

Câu 5: Benzen không phản ứng với

A. Br2 khan có bột Fe làm xúc tác

B. không khí khi đốt

C. H2 có mặt Ni nung nóng

D. dung dịch Br2

Câu 6: Dãy các chất phản ứng với kim loại kali là

A. axit axetic, xenlulozo, polietilen

B. tinh bột, rượu etylic, poli(vinyl clorua)

C. axit axetic, nước, rượu etylic

D. axit axetic, xenlulozo, tinh bột

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất bị thủy phân trong môi trường axit?

A. xenlulozo, polietilen, axit axetic

B. etyl axetat, rượu etylic, poli(vinyl clorua)

C. glucozo, rượu etylic, fructozo

D. tinh bột, saccarozo, xenlulozo

Câu 8: Nung hỗn hợp: C2H5OH, H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hỗn hợp khí gồm C2H4, CO2, SO2. Hóa chất nào sau đây được dùng để thu đươc khí C2H4 không lẫn khí CO2, SO2?

A. dung dịch KMnO4

B. dung dịch Br2

C. dung dịch KOH

D. dung dịch K2CO3

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9: (2 điểm) Viết phương trình hóa học thể hiện chuyển hóa sau:

C12H22O11 → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa

Câu 10: (2 điểm) Có 3 khí sau đựng riêng biệt trong 3 lọ: C2H4, Cl2, CH4

Nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ (dụng cụ, hóa chất coi như có đủ).

Câu 11: (2 điểm) Để điều chế axit axetic người ta có thể lên men 1,5 lít rượu etylic 10°.

Tính thể tích rượu etylic nguyên chất đã dùng (biết DC2H5OH = 0,8 g/ml).

Tính khối lượng axit axetic tạo thành (biết hiệu suất phản ứng 80%, C=12, H=1, O=16).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A C B A D C D C

Câu 1:A

HCl + NaHCO3→ NaCl + CO2 + H2O

Câu 2:C

CO không phản ứng với các axit của kim loại hoạt động mạnh hay với kim loại.

Câu 3:B

Chỉ có C2H4 là thỏa mãn.

Câu 4:A

Mọi chất hữu cơ đều có mặt nguyên tố cacbon.

Câu 5:D

Benzen không phản ứng với dung dịch Br2.

Câu 6:C

Axit axetic, nước, rượu etylic đều phản ứng với kim loại K.

Câu 7:D

Tinh bột, saccarozo, xenlulozo bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 8:C

Dung dịch KOH hấp thụ khí CO2, SO2 do tạo các muối KHCO3, KHSO3,…

Câu 9:

Viết phương trình hóa học thể hiện những chyển hóa sau:

C12H22O11 + H2O H2SO4→ 2C6H12O6

C6H12O6men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2men giấm→ CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Câu 10:

Trích mẫu thử lần lượt thử với chất có màu ẩm, khí làm phai màu là clo.

Hai khí còn lại thử với dung dịch brom, khí làm phai màu brom là C2H4.

Khí còn lại là CH4.

Câu 11:

a) Thể tích rượu etylic nguyên chất = 1500 x 0,1 = 150 ml

b) Tính khối lượng axit axetic:

C2H5OH + O2men giấm→ CH3COOH + H2O

Khối lượng C2H5OH = 150 x 0,8 = 120 gam.

Khối lượng CH3COOH = 120/46 x 60 x 0,8 = 125,5 gam.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0