08/05/2018, 23:10

Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học 9 (Đề 3)

Phần tự luận Câu 1: ( 2 điểm ) Viết các phương trình hóa học của khí SO 2 với dung dịch KOH. Câu 2: ( 2 điểm ) Tính thể tích dung dịch CH 3 COOH 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M. Câu 3: ( 2 điểm ) Cho một dây nhôm vào dung dịch Cu(NO ...

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học của khí SO2 với dung dịch KOH.

Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 1,25M cần để trung hòa 60ml dung dịch NaOH 0,75M.

Câu 3: (2 điểm) Cho một dây nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy dây nhôm ra khỏi dung dịch. Nhận xét hiện tượng.

Câu 4: (2 điểm) Cho 0,1 lít dung dịch glucozo 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tính khối lượng Ag thu được (cho Ag = 108).

Câu 5: (2 điểm) Khi đốt cùng số mol các chất: rượu etylic, axit axetic và glucozo cần các thể tích khí oxi (đktc) lần lượt là V1, V2, V3.

Xác định thứ tự tăng dần của V1, V2, V3.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3+ H2O

Câu 2:

CH3 – COOH + NaOH → CH3 – COONa + H2O

nNaOH = 0,06 x 0,75 = 0,045 mol = nCH3COOH

Thể tích dung dịch CH3 – COOH cần dùng = 0,045/1,125 = 0,036 (lít) hay 36ml.

Câu 3:

2Al + 3CuSO4 (dd màu xanh) → 3Cu + Al2(SO4)3

- Dây nhôm nhuốm màu đỏ.

- Màu xanh của dung dịch phai dần.

Câu 4:

C6H12O6 + Ag2O NH3→ C6H12O7 + 2 Ag

nAg = 2 x 0,1 x 0,1 = 0,02 mol => mAg = 0,02 x 108 = 2,16 gam

Câu 5:

C2H5OH + 3O2to→ 2CO2 + 3H2O

CH3 – COOH + 2O2to→ 2CO2 + 2H2O

C6H12O6 + 6O2to→ 6CO2 + 6H2O

Từ các phản ứng suy ra: V2 < V1 < V3.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0