08/05/2018, 23:10

Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học 9 (Đề 12)

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Phương pháp háo học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan? A. đốt cháy hỗn hợp trong không khí B. dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư C. dẫn dung dịch khí đi qua muối ăn D. dẫn hỗn ...

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Phương pháp háo học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan?

A. đốt cháy hỗn hợp trong không khí

B. dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư

C. dẫn dung dịch khí đi qua muối ăn

D. dẫn hỗn hợp khí đi qua nước

Câu 2: Trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thì

A. liên kết ba bền hơn gấp ba lần liên kết đơn

B. liên kết đôi bền gấp hai lần liên kết đơn

C. trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn

D. liên kết đôi và liên kết đơn đều rất bền vững

Câu 3: Benzen không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Br2 có Fe làm xúc tác

B. O2

C. H2

D. Na

Câu 4: Rượu etylic có công thức cấu tạo là

A. CH3 – O – CH3

B. CH3 – CH2 – OH

C. CH3 – OH

D. CH3 – CH2 – CH2 – OH

Câu 5: Cho hỗn hợp M gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 0,04 mol NaOH. Khối lượng rượu etylic trong hỗn hợp đầu là (H=1, C=12, O=16)

A. 0,92 g    B. 0,69g    C. 1,38g    D. 4,6g

Câu 6: Biết rằng etyl axetat có thể hòa tan trong benzene. Lắc một hỗn hợp gồm etyl axetat, benzene với dung dịch NaOH (dư), đun nhẹ, để yên sau một thời gian, dung dịch chia làm 2 lớp. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lớp trên sẽ chứa

A. benzen

B. benzene, etyl axetat

C. nước, NaOH

D. natri axetat, rượu etylic

Câu 7: Có 2 hợp chất X và Y, cùng có C, H, O và khối lượng mol phân tử 60. Dung dịch chưa chất Y làm quỳ hóa đỏ. X, Y tác dụng được với Na, phân tử chất Y ít hơn phân tử chất X một nguyên tử C.

Công thức của X và Y (H=1, C=12, O=16) là

A. C3H7 – OH và CH3 – COOH

B. CH3 – O – C2H5 và CH3 – COOH

C. C3H7 – OH và CH3 – O – CHO

D. CH3 – O – C2H5 và CH3 – O – CHO

Câu 8: Dầu mỡ dùng làm thực phẩm và dầu mỡ dùng để bôi trơn xe, máy khác nhau do

A. thành phần phân tử khác nhau

B. khả năng tác dụng với NaOH khác nhau

C. sự hòa tan trong nước khác nhau

D. phạm vi sử dụng khác nhau.

Tìm câu sai.

Câu 9: Để tẩy sạch các vết dầu mỡ hay chất béo dính vào vải sợi người ta dùng chất nào trong các chất sau?

A. Nước Gia-ven    B. Giấm ăn    C. Rượu etylic    D. Nước

Câu 10: Tơ nilon – 6,6 thuộc loại

A. tơ hóa học    B. tơ nhân tạo    C. tơ tổng hợp    D. tơ thiên nhiên

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn 10g saccarozo, khối lượng fructozo thu được là (H=1, C=12, O=16)

A. 5,3g    B. 7,9g    C. 9,5g    D. 10,6g

Câu 12: Tinh bột và xenlulozo được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp từ

A. CO2, H2O, clorophin, ánh sáng

B. C6H12O6, clorophin, ánh sáng

C. Không khí, diệp lục, ánh sáng

D. N2, CO2, H2O, diệp lục, ánh sáng

Câu 13: Để trung hòa 14,8g hỗn hợp CH3COOH, CH3COOC2H5 phải dùng 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp đầu là (H=1, C=12, O=16)

A. 40,54%    B. 50%    C. 59,45%    D. 65%

Câu 14: Muốn loại CO2 khỏi hỗn hợp với C2H2 người ta dùng

A. nước

B. dung dịch brom (dư)

C. dung dịch NaOH (dư)

D. dung dịch NaCl (dư)

Câu 15: Các dung dịch axit axetic, rượu etylic, amino axetic và glucozo có cùng nồng độ. Dung dịch có độ pH bé nhất là

A. dung dịch rượu etylic

B. dung dịch glucozo

C. dung dịch axit axetic

D. dung dịch amino axetic

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 20ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong (dư). Lọc lấy kết tủa sấy khô cân nặng 62,6g.

Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn (biết: DCH3CH2OH = 0,8 g/ml).

Loại rượu trên có độ rượu là (H=1, C=12, O=16, Ca=40)

A. 95°    B. 96°    C. 80°    D. 90°

Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của sự khử Fe2O3 bới CO là

A. Fe    B. FeO    C. Fe3O4    D. Fe3C

Câu 18: Một hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic có khối lượng 10,6g khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Nếu đem hỗn hợp đó cùng với H2SO4 đặc, nung nhẹ để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất phản ứng este hóa 70%). Khối lượng etyl axetat thu được là (H=1, C=12, O=16)

A. 8,8g    B. 6,16g    C. 2,64g    D. 17,6g

Câu 19: Ở điều kiện thích hợp clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy

A. Fe, KOH, H2O, H2

B. H2, Ca, Fe2O3 Na2O

C. H2, CaO, CuO, Fe2O3

D. HCl, Na2O, CuO, Al2O3

Câu 20: Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 20ml dung dịch NaOH 1M là

A. 20ml    B. 30ml    C. 25ml    D. 10ml

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C D B A A A C C C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A A C C C D A B A A

Câu 1:B

Khí C2H4 bị dung dịch Br2 hấp thụ.

Câu 2:C

Trong liên kết đôi có một liên kết bền hơn liên kết đơn.

Câu 3:D

Benzen có phản ứng thế với Br2 khan khi có bột Fe xúc tác, cháy được và có phản ứng cộng với H2 khi có Ni nung nóng. Benzen không phản ứng với Na.

Câu 4:B

Công thức cấu tạo của rượu etylic: CH3 – CH2 – OH.

Câu 5:A

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

nCH3COOH = 0,04 mol. Gọi x là số mol của C2H5OH.

Ta có: x + 0,04 = 2 x 0,03 => x = 0,02 mol

Khối lượng rượu etylic trong hỗn hợp: 0,02 x 46 = 0,92g.

Câu 6:A

CH3COOC2H5 + NaOH to→ CH3COONa + C2H5OH

CH3COONa và C2H5OH tan trong nước, benzen không tan nhẹ hơn nước nên nổi lên trên.

Câu 7:A

Phân tử X và Y phải có nhóm OH. Y là một axit.

Câu 8:C

Ý sai: dầu mỡ dùng làm thực phẩm và dầu mỡ dùng để bôi trơn đều không tan trong nước.

Câu 9:C

Rượu etylic hòa tan được dầu mỡ hay chất béo, không làm bẩn hay gây độc và tan được trong nước.

Câu 10:C

Câu 11:A

C12H22O11 + H2O to→ C6H12O6 + C6H12O6

Khối lượng fructozo = 10/342 x 180 = 5,3g.

Câu 12:A

Câu 13:C

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

nCH3COOH = nNaOH = 0,2 x 0,5 = 0,1 mol

mCH3COOH = 0,1 x 60 = 6 (g) => mCH3COOC2H5 = 14,8 – 6 = 8,8 (g)

Thành phần % theo khối lượng của CH3COOC2H5 = 8,8/14,8 x 100% = 59,45%.

Câu 14:C

CO2 bị NaOH tác dụng tạo ra muối không thoát ra khỏi dung dịch.

Câu 15:C

Dung dịch axit luôn có độ pH bé hơn dung dịch trung hòa hay dung dịch kiềm.

Câu 16:D

C2H5OH + 3O2to→ 2CO2 + 3H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

nCaCO3 = 0,626 mol = nCO2 => nC2H5OH = 0,313 mol.

Khối lượng C2H5OH = 0,313 x 46 = 14,398 g.

Thể tích C2H5OH = 14,398/0,8 ≈ 18 ml.

Độ rượu: 18/20 x 100 = 90°.

Câu 17:A

Câu 18:B

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH

Ta có: 60x + 46y = 10,6

x + y = 0,2 => x = y = 0,1 mol

CH3COOH + C2H5OH to→ CH3COOC2H5 + H2O

Nếu phản ứng hoàn toàn thì số gam este = 0,1 x 88 = 8,8g.

Hiệu suất phản ứng 70% nên khối lượng este thu được: 8,8 x 0,7 = 6,16g.

Câu 19:A

Cl2 không phản ứng với chất: Fe2O3, Na2O, CaO, CuO, Al2O3.

Câu 20:A

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

nNaOH = 0,02 mol => nH2SO4 = 0,01 mol.

Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng = 0,01/0,5 = 0,02 lít = 20ml.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0