08/05/2018, 23:10

Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học 9 (Đề 10)

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Dãy các chất tan được trong nước là A. K 2 O, BaO, C 2 H 5 OH B. CuO, CaO, CH 3 COOH C. CuSO 4 , AgCl, Fe(OH) 3 D. CO 2 , SO 3 , BaSO 4 Câu 2: Sục khí C 2 H 2 qua dung dịch Br 2 sẽ làm dung dịch A. ...

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Dãy các chất tan được trong nước là

A. K2O, BaO, C2H5OH

B. CuO, CaO, CH3COOH

C. CuSO4, AgCl, Fe(OH)3

D. CO2, SO3, BaSO4

Câu 2: Sục khí C2H2 qua dung dịch Br2 sẽ làm dung dịch

A. giảm khối lượng

B. tăng khối lượng

C. không thay đổi khối lượng

D. không thay đổi màu sắc

Câu 3: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để tạo kết tủa tối đa với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M là

A. 200ml    B. 30ml    C. 25ml    D. 60ml

Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thủy phân?

A. Tinh bột, xenlulozo, PVC

B. Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, chất béo

C. Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, glucozo

D. Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, PE

Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các chất thuộc loại polime?

A. Metan, etilen, polietilen

B. Metan, tinh bột, polietilen

C. Poli(vinyl clorua), etilen, polietilen

D. Poli(vinyl clorua), tinh bột, polietilen

Câu 6: Đốt cháy chất hữu cơ X trong oxi tạo ra sản phẩm là CO2, H2O và khí N2. X là

A. xenlulozo    B. tinh bột    C. protein    D. poli(vinyl clorua)

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất phản ứng với kim loại natri?

A. CH3COOH, ( C6H10O5 )n

B. CH3COOH, C2H5OH

C. C2H5OH, ( C6H10O5 )n

D. C2H5OH, CH3COOC2H5

Câu 8: Khi chưng khô 25ml dung dịch CuSO4 0,5M, người ta thu được một lượng CuSO4 là (cho Cu=64, S=32, O=16)

A. 2,0 g    B. 2,5 g    C. 6,25 g    D. 5,0 g

Câu 9: Etanol tan vô hạn trong nước là vì trong phân tử C2H6O

A. chỉ có liên kết đơn

B. ngoài 2 nguyên tố cacbon, hidro còn có nguyên tố oxi

C. có nhóm -OH

D. chỉ có 2 nguyên tử C

Câu 10: Cho 6,9 g etanol tác dụng hết với kim loại kali. Thể tích ở đktc khí hidro thu được là (H=1, C=12, O=16)

A. 1,68 lít    B. 3,36 lít    C. 4,48 lít    D. 5,6 lít

Câu 11: Chất nào sau đây ở điều kiện thường là một chất lỏng?

A. axetilen    B. metan    C. etilen    D. thủy ngân

Câu 12: Lấy 4,5g một chất X có công thức CnH2n+1OH tác dụng với kali (vừa đủ), chưng khô dung dịch sau phản ứng thì được 7,35g chất rắn.

Công thức chất X là (cho H=1, C=12, O=16, K=39)

A. C3H7OH    B. CH3OH    C. C2H5OH    D. C4H9OH

Câu 13: Kim loại nào trong các kim loại dưới đây, tác dụng với nước mạnh nhất?

A. Mg    B. Ba    C. K    D. Al

Câu 14: Chất có khả năng làm mất màu dung dịch quỳ tím là

A. clo

B. axit axetic

C. NaOH

D. axit clohidric

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,74g chất Y (có C, H, O) trong bình kín sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng NaOH (dư). Khi kết thúc phản ứng, độ tăng khối lượng ở bình (1) là 0,9g và bình (2) là 1,76g. Trong phân tử Y chỉ có 1 nguyên tử O. Công thức của Y là (H=1, C=12, O=16)

A. C3H8O    B. C2H4O    C. CH4O    D. C6H12O6

Câu 16: Sản phẩm tạo ra của ; phản ứng: CH3COOH tác dụng với Mg là

A. CH3COOMg, H2

B. (CH3COO)2Mg, H2

C. (CH3CH2O)2Mg, H2

D. (CH3COO)2Mg, CO2, H2O

Câu 17: Một chất hữu cơ X, tan được trong nước. Khi đốt 1 mol X thu được 6 mol CO2. X là chất nào trong số các chất sau?

A. H2N – CH2 – COOH    B. ( C6H10O5 )n    C. (C17H35COO)3C3H5    D. C6H12O6

Câu 18: Để hoàn thành sơ đồ:

Tinh bột (1)→ glucozo (2)→ rượu etylic (3)→ axit axetic (4)→ etyl axetat

Điều kiện ở các vị trí (1), (2), (3), (4) nào sau đây là không phù hợp?

A. (1) dung dịch H2SO4 loãng

B. (2) men rượu

C. (3) men rượu

D. (4) rượu etylic và H2SO4 đặc, nung nóng

Câu 19: Cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn glucozo là 239 kJ/mol. Vậy nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 500 g glucozo là (H=1, C=12, O=16)

A. 663,9kJ    B. 737,6kJ    C. 1991,6kJ    D. 66,39kJ

Câu 20: Sự quan hợp của cây xanh tạo thành glucozo, thơ phương trình:

6CO2 + 6H2O + 2816kJ a/s→ C6H12O6 + 6O2

Năng lượng tối thiểu mà cây xanh hấp thụ để tổng hợp 1,8kg glucozo là (H=1, C=12, O=16)

A. 28160kJ    B. 45750kJ    C. 37250kJ    D. 91520kJ

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B D B D C B A C A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D A C A C B D C A A

Câu 1:A

AgCl, CuO, BaSO4 không tan trong nước.

Câu 2:B

Khí C2H2 bị dung dịch Br2 hấp thụ nên khối lượng dung dịch tăng.

Câu 3:D

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

nAl2(SO4)3 = 0,01 mol => nNaOH = 0,06 mol

=> Vdung dịch NaOH = 0,06 lít hay 60 ml.

Câu 4:B

PVC, PE không có phản ứng thủy phân.

Câu 5:D

Metan, etilen không thuộc loại polime.

Câu 6:C

Xenlulozo, tinh bột, poli(vinyl clorua) không chưa nguyên tố nito.

Câu 7:B

Câu 8:A

nCuSO4 = 0,0125 mol => mCuSO4 = 0,0125 x 160 = 2 (gam).

Câu 9:C

Câu 10:A

2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

nC2H5OH = 6,9/46 = 0,15 mol => nH2 = 0,15/2 = 0,075 mol.

Thể tích khí hidro thu được (ở đktc) = 0,075 x 22,4 = 1,68 lít.

Câu 11:D

Câu 12:A

2CnH2n+1OH + 2K → 2CnH2n+1OK + H2

1 mol CnH2n+1OH → 1 mol CnH2n+1OK. Khối lượng tăng = 39 – 1 = 38 (gam).

Suy ra số mol CnH2n+1OH = (7,35-4,5)/38 = 0,075 mol

Khối lượng mol CnH2n+1OH = 4,5/0,075 = 60 = 14n + 18 => n = 3.

Công thức chất X = C3H7OH.

Câu 13:C

Câu 14:A

Clo tác dụng với nước tạo ra HClO có tính tẩy màu.

Câu 15:C

mH2O = 0,9 gam; mCO2 = 1,76 gam.

mH = 0,1 gam; mC = 0,48 gam => mO = 0,74 – (0,1 + 0,48) = 0,16 gam

nC : nH : nO = 1 : 4 : 1. Công thức của Y: CH4O.

Câu 16:B

Câu 17:D

Phân tử chất X có 6 nguyên tử C.

Câu 18:C

Rượu etylic (3) axit axetic: Phải là men giấm.

Câu 19:A

1 mol glucozo (180gam) khi oxi hóa hoàn toàn cho 239kJ.

Vậy khi oxi hóa 500g glucozo nhiệt lượng tỏa ra = 500/180 x 239 = 663,9 (kJ)

Câu 20:A

Năng lượng mà cây xanh hấp thụ = 1800/180 x 2816 = 28160 (kJ).

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0