09/05/2018, 08:52

Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 10 Học kì 2 (Có đáp án - Trắc nghiệm 6)

Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án) Thời gian làm bài: 15p Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27. Câu 1: Khí oxi điều chế ...

Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án)

Thời gian làm bài: 15p

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.

Câu 1: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?

A. Al2O3 .        C. dung dịch Ca(OH)2.

B. CaO.        D. dung dịch HCl.

Câu 2: Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2

A. 40 g/mol và 40%.        B. 38 g/mol và 40%.

C. 38 g/mol và 50%.        D. 36 g/mol và 50%.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của ozon?

A. Có tính oxi hóa mạnh nhưng không có tính khử.

B. Là chất khí màu xanh nhạt, khi hóa lỏng có màu xanh đậm.

C. Khử được KI thành I2 và H2O2 thành O2.

D. Không bền, dễ bị phân hủy thành O2.

Câu 4: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?

A. O2.        B. Al.        C. H2SO4 đặc.        D. F2.

Câu 5: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là

A. nước brom.        B. CaO.

C. dung dịch Ba(OH)2.        D. dung dịch NaOH.

Câu 6: Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 2M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

A. 10,4 gam.        B. 12,6 gam.        C. 20,8 gam.        D. 16,2 gam.

Câu 7: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Na.        B. Al.        C. Mg.        D. Cu.

Câu 8: Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 0,448l.        B. 0,224l.        C. 6,72l.        D. 0,672l.

Câu 9: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 0,448 lít.        B. 0,336 lít.        C. 0,112 lít.        D. 0,224 lít.

Câu 10: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?

A. H2S.        B. O2.        C. Al2S3.        D. SO2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C B A B D D B B

Câu 1: Dẫn khí oxi ẩm đi qua CaO để được khí oxi khô. Chọn đáp án B.

Câu 2: Gọi số mol O2 là x, số mol CO2 là y.

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

⇔ x = y → %Voxi = 50%. Chọn đáp án C.

Câu 3: Ozon oxi hóa được KI thành I2 và H2O2 thành O2. Chọn đáp án C.

Câu 4: Chọn đáp án B.

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Câu 5: Phân biệt CO2 và SO2 dùng thuốc thử là nước brom. Khí nào làm nước brom mất màu là SO2, không hiện tượng là CO2. Chọn đáp án A.

Câu 6: nkhí = 0,1 mol, nOH- = 0,2 mol.

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

→ sau phản ứng thu được Na2SO3, hai chất tham gia phản ứng hết.

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

0,2                 0,1         0,1 (mol)

mmuối = 0,1.126 = 12,6 gam. Chọn đáp án B.

Câu 7: Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là Cu. Chọn đáp án D.

Câu 8:

Áp dụng định luật bảo toàn electron có:

nZn.2 + nFe.2 = nkhí.2 → nH2 = 1,3 : 65 + 0,56 : 56 = 0,03 (mol).

⇒ Vkhí = 0,03.22,4 = 0,672 lít. Chọn đáp án D.

Câu 9:

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

nCu.2 = nkhí.2 → nkhí = nCu = 0,015 (mol) → Vkhí = 0,015.22,4 = 0,336 lít. Chọn đáp án B.

Câu 10: Chất có liên kết cộng hóa trị không cực là O2. Chọn đáp án B.

Các đề kiểm tra Hóa học lớp 10 có đáp án và thang điểm

0