08/05/2018, 23:09

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 5 (Đề 6)

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm. Giải thích sự lựa chọn ở các câu: 3, 7, 10) Câu 1: Rượu etylic tan vô hạn trong nước, trong khi benzene không tan trong nước là do A. rượu etylic có khối lượng phân tử bé hơn benzen B. trong phân tử rượu etylic có nhóm -OH ...

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm. Giải thích sự lựa chọn ở các câu: 3, 7, 10)

Câu 1: Rượu etylic tan vô hạn trong nước, trong khi benzene không tan trong nước là do

A. rượu etylic có khối lượng phân tử bé hơn benzen

B. trong phân tử rượu etylic có nhóm -OH

C. benzene có mạch vòng

D. trong phân tử rượu etylic có nhóm -COOH

Câu 2: Sản phẩm phản ứng khi nung chất béo với dung dịch NaOH là

A. glixerol và hỗn hợp các muối natri của axit béo

B. xà phòng và rượu etylic

C. axit axetic và rượu etylic

D. glixerol; và natri axetat

Câu 3: CH3COOH tác dụng được với các chất trong dãy:

A. Na2CO3, NaOH, Cu(OH)2, Fe

B. NaHCO3, CuO, Cu, Zn

C. NaHCO3, FeSO4, CuO, Zn

D. AgNO3, CuO, Ag, Zn

Câu 4: Khối lượng MgO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ vơi 39g CH3COOH là (cho Mg=24, C=12, O=16, H=1)

A. 10 g    B. 13 g    C. 14 g    D. 15 g

Câu 5: Trộn 10ml rượu etylic 10° với Vml rượu etylic 16°, thu được rượu etylic 13°. Giá trị của V bằng

A. 20    B. 30    C. 40    D. 10

Câu 6: Trong phản ứng: X + Na2CO3 → Y + NaHCO3. Các chất hữu cơ X, Y tương ứng là

A. C2H5OH, C2H5ONa

B. CH3COOH, CH3COONa

C. CH3COOH, C2H5ONa

D. C2H5OH, CH3COONa

Câu 7: Người ta có thể tách rượu etylic ra khỏi hỗn hợp với etyl axetat bằng cách dùng

A. nước và phễu chiết

B. dung dịch NaOH

C. phương pháp lọc

D. natri

Câu 8: Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H6O2 có cấu tạo gần giống cấu tạo phân tử axit axetic. Số công thức cấu tạo có nhóm –COOH là

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Câu 9: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch axit axetic sản phẩm của phản ứng là

A. (CH3COO)2Fe    B. (CH3COO)3Fe    C. (CH3COO)2Fe, H2    D. (CH3COO)2Fe, (CH3COO)3Fe

Câu 10: Để phân biệt 3 bình đựng một trong các chất sau: dung dịch rượu etylic 90°, benzene, nước, người ta có thể dùng

A. phenolphtalein

B. Na2CO3

C. quỳ tím

D. phương pháp đốt cháy trong không khí

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A A B D B A A C D

Câu 1:B

Câu 2:A

Câu 3:A

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

Câu 4:B

2CH3COOH + MgO → (CH3COO)2Mg + 2H2O

nCH3COOH = 39/60 = 0,65 mol => nMgO = 0,325 mol.

Khối lượng MgO = 0,325 x 40 = 13 gam.

Câu 5:D

Thể tích rượu etylic = 10 x 0,1 + V x 0,16

(1+0,16V)/(10+V) x 100 = 13 => 1 + 0,16V = 1,3 + 0,13V => V = 10ml.

Câu 6:B

Phản ứng: CH3COOH + Na2CO3→ CH3COONa + NaHCO3.

Câu 7:A

Rượu etylic tan trong nước còn etyl axetat ít tan nên dùng cách chiết.

Câu 8:A

CH3 – CH2 – COOH.

Câu 9:C

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

Câu 10:D

Phương pháp đốt cháy các chất trong không khí:

Benzen khi cháy cho nhiều muội than.

Rượu etylic 90⁰ cháy cho ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

Nước không cháy.

Các đề kiểm tra Hóa 9 có đáp án

0