09/05/2018, 08:52

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 10 Học kì 2 (Có đáp án - Trắc nghiệm + Tự luận 8)

Đề kiểm tra 45p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án) Thời gian làm bài: 45p Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27. I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ) ...

Đề kiểm tra 45p Hóa 10 Học kì 2 - Bài số 2 (có đáp án)

Thời gian làm bài: 45p

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5, F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.

I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)

Câu 1: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế oxi bằng cách

A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

B. nhiệt phân Cu(NO3)2.

C. điện phân nước.

D. nhiệt phân KMnO4.

Câu 2: Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào dưới đây?

A. O2.        B. Al.        C. Hg.        D. H2.

Câu 3: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào sai?

A. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl.

B. 2H2S + 3O2 dư → 2SO2 + 2H2O.

C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3.

D. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.

Câu 4: Hấp thụ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A là

A. Na2SO3 và NaOH dư.        B. Na2SO3.

C. NaHSO3.        D. NaHSO3 và Na2SO3

Câu 5: Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 7,2g.        B. 3,6g.        C. 0,72g.        D. 0,36g.

Câu 6: Những kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc, nguội?

A. Al và Zn.        B. Al và Fe.

C. Fe và Cu.        D. Fe và Mg.

Câu 7: Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?

A. Fe.        B. FeO.        C. Fe2O3.        D. Fe3O4.

Câu 8: Hoà tan hết hỗn hợp gồm Zn và Cu cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được V lít khí (đktc). V có giá trị là

A. 0,224 lít.        B. 2,24 lít.        C. 4,48 lít.        D. 0,448 lít.

Câu 9: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong lọ mất nhãn là

A. Cu.        B. dung dịch BaCl2.

C. dung dịch NaNO3.        D. dung dịch NaOH.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong y học, oxi được dùng để chữa sâu răng.

B. H2S được dùng để tẩy trắng giấy, chất chống nấm mốc trong lương thực, thực phẩm.

C. Khí SO2 và khí CO2 đều không làm mất màu dung dịch brom.

D. Tính axit của H2CO3 > H2S.

II. Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1 ( 2 điểm): Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Đốt hỗn hợp bột Fe với bột lưu huỳnh

b/ Cho H2S tác dụng với SO2

c/ Cho bạc tác dụng với ozon

d/ Cho cacbon tác dụng với H2SO4 đặc/ nóng

Câu 2 ( 2 điểm): Dẫn ra 2 phản ứng hóa học chứng minh S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải thích ngắn gọn.

Câu 3 ( 2 điểm): Dẫn từ từ 3,36 lít SO2 (ở đktc) vào 100 ml Ca(OH)2 1M. Kết thúc thí nghiệm thu được m gam kết tủa. Tính m?

Câu 4 ( 1 điểm): Nung m gam Fe trong không khí thu được a gam hỗn hợp X gồm: Fe và 3 oxit của Fe. Hòa tan a gam X trong Vml H2SO4 98% (đặc; vừa đủ; D = 1,84 gam/ml) thu được dung dịch Y và khí Z (sản phẩm khử duy nhất của S+6 là S+4). Y hòa tan tối đa 1,96 gam Fe. Cho Z lội từ từ qua 50 ml dung dịch NaOH 0,5M đến khi hấp thụ tối đa, lượng khí còn lại được cho lội qua dung dịch KMnO4 0,05M thấy làm mất màu vừa đủ 160 ml. Xác định a, V.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C A A D C B C D B D

Câu 1: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế oxi bằng cách điện phân nước. Chọn đáp án C.

Câu 2:

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 vậy S thể hiện tính khử. Chọn đáp án A.

Câu 3: H2S + 2NaCl → không phản ứng. Chọn đáp án A.

Câu 4:

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Chất tan có trong dung dịch A là NaHSO3 và Na2SO3. Chọn đáp án D.

Câu 5: Áp dụng ĐL bảo toàn e có nFeO = 2nkhí = 0,01 mol → m = 72.0,01 = 0,072 gam. Chọn đáp án C.

Câu 6: Al, Fe bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc, nguội. Chọn đáp án B.

Câu 7:

Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Chọn đáp án C.

Câu 8:

Cu + H2SO4 loãng → không phản ứng

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

                0,02                             0,02

V = 0,02.22,4 =0,448 lít. Chọn đáp án D.

Câu 9:

- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.

- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.

+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2

+ Không hiện tượng → HCl.

Chọn đáp án B.

Câu 10: Tính axit của H2CO3 > H2S. Chọn đáp án D.

II. Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1 ( 2 điểm):

HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT

a/ Fe + S → FeS

b/ 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

c/ 2Ag + O3 → Ag2O + O2

d/ C + 2H2SO4 đ/n → CO2 + 2SO2 + 2H2O

Câu 2 ( 2 điểm):

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Số oxi hóa của S tăng từ 0 → +4 nên S thể hiện tính khử

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Số oxi hóa của S giảm từ 0 → -2 nên S thể hiện tính oxi hóa.

Câu 3 ( 2 điểm):

Tính được: nSO2 = 0,15mol, nCa(OH)2 = 0,1mol (0,5 điểm)

Đặt

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

nên phản ứng tạo 2 muối Ca(HSO3)2 (x mol) và CaSO3 (y mol)

PTHH:

Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 (0,25 điểm)

x                 2x                 x (mol)

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O (0,25 điểm)

y                 y                 y (mol)

Theo bài ra có HPT: (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ được x = y = 0,05 (0,25 điểm)

→ m = mCaSO3 = 120.0,05 = 6 gam. (0,25 điểm)

Câu 4 ( 1 điểm):

Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe (x mol) và O2 (y mol) (0,25 điểm)

Tính được số mol: NaOH = 0,025; số mol KMnO4 = 0,008 mol; số mol Fe ht = 0,035 mol

Viết quá trình bảo toàn e:

Tính được số mol SO2 qua 2 pư ( hoặc 1 pư một bảo toàn e): (0,25 điểm)

SO2 + NaOH → NaHSO3

0,025     0,025 (mol)

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 +2 MnSO4 + 2H2SO4

0,02     8.10-3 (mol)

Theo 2 phản ứng: số mol SO2 = 0,045 mol

Tính được số mol Fe2(SO4)3 trong Y: (0,25 điểm)

Pư: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

        0,035     0,035 (mol)

Hệ pt:

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ được: x = 0,07; y = 0,03

a = 56.0,07 + 32.0,03 = 4,88 gam; (0,25 điểm)

Số mol H2SO4 = 3.0,035 + 0,045= 0,15 mol

Đề kiểm tra Hóa học 10 có đáp án

Các đề kiểm tra Hóa học lớp 10 có đáp án và thang điểm

0