08/05/2018, 17:08

Đề kiểm tra Vật Lí 8 Học kì 2 (Trắc nghiệm - Tự luận 1)

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Vật Lí 8 Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Để một khối đồng nặng 1kg tăng thêm 10 o C thì cần một nhiệt lượng có độ lớn là 3800J. Nhưng với nhiệt lượng này thì chỉ có thể làm 1kg nước tăng thêm chưa ...

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....

Môn Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Để một khối đồng nặng 1kg tăng thêm 10oC thì cần một nhiệt lượng có độ lớn là 3800J. Nhưng với nhiệt lượng này thì chỉ có thể làm 1kg nước tăng thêm chưa đến 1oC. Lý do là vì?

A. Nhiệt dung riêng của đồng nhỏ hơn của nước

B. Thể tích của khối đồng bé hơn nước

C. Nước truyền nhiệt kém hơn đồng

D. Đồng hấp thụ nhiệt tốt hơn nước

Câu 2: Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nào SAI?

A. Đơn vị của cơ năng là Jun.

B. Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

C. Động năng của vật có thể bằng không.

D. Lò xo bị nén luôn luôn có thế năng hấp dẫn.

Câu 3: Trong các trường hợp sau trường hợp nào động năng chuyển hóa thành thế năng? (Lấy mặt đất làm mốc tính thế năng).

A. Vật lăn từ máng nghiêng xuống.

B. Xe đạp đi trên đường bằng.

C. Quả bóng nảy lên.

D. Hạt mưa rơi.

Câu 4: Đổ 500ml rượu có khối lượng 400g vào 500ml nước có khối lượng 500g. Ta được dung dịch có:

A. thể tích nhỏ hơn 1 lít, khối lượng bằng 900g

B. thể tích nhỏ hơn 1 lít, khối lượng nhỏ hơn 900g

C. thể tích 1 lít, khối lượng nhỏ hơn 900g

D. thể tích 1 lít, khối lượng bằng 900g

Câu 5: Tủ lạnh trong gia đình thường có ngăn đá ở phía trên. Người ta làm vậy để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:

A. Bức xạ nhiệt

B. Dẫn nhiệt

C. Đối lưu

D. Bức xạ nhiệt và đối lưu

Câu 6: Cung cấp cùng một nhiệt lượng Q cho hai quả cầu có cùng khối lượng làm bằng thép và chì. Hỏi nhiệt độ của quả cầu nào tăng nhiều hơn ? Vì sao ?

A. Quả cầu bằng thép tăng nhiều hơn, vì thép dễ tăng nhiệt độ hơn chì

B. Quả cầu bằng chì tăng nhiều hơn, vì nó có nhiệt dung riêng nhỏ hơn

C. Quả cầu bằng chì tăng nhiều hơn, vì nó có thể tích bé hơn

D. Quả cầu bằng thép tăng nhiều hơn, vì thép hấp thụ nhiệt tốt hơn chì

Câu 7: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm 2,5 lít nước tăng nhiệt độ từ 30oC đến lúc sôi. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK.

A. 735J

B. 735kJ

C. 294kJ

D. 294J

Câu 8: Nhiệt dung riêng của nước lớn hơn của rượu có nghĩa là gì?

A. Làm nóng 1 lít nước cần nhiều nhiệt năng hơn làm nóng 1 lít rượu

B. 1 lít nước có nhiệt năng lớn hơn 1 lít rượu

C. Cùng khối lượng thì nước nóng hơn rượu

D. Để nâng 1kg nước lên 1oC cần nhiều nhiệt lượng hơn so với 1kg rượu

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9: Một ấm nhôm nặng 0,5kg đựng 3,5 lít nước ở 30oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c1 = 880J/kg.K, c2= 4200J/kg.K. (3 điểm)

a) Hỏi cần phải cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để nước trong ấm sôi?

b) Để đun sôi ấm nước này người ta cần đốt 0,1 kg than đá. Cho biết cứ 1kg than đá khi đốt sẽ cho ta một nhiệt lượng là 27.106 J, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Tính hiệu suất của bếp đun.

Câu 10: Một chậu nhôm nặng 0,5kg đang chứa 2kg nước ở nhiệt độ 20oC. Thả vào chậu nước một cục đồng nặng 500g. Lúc này thấy nước có nhiệt độ 25oC. Tìm nhiệt độ của cục đồng. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là c1 = 880J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K, c3= 380J/kg.K(3 điểm)

Đáp án và thang điểm

A. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D C A C B A D

Câu 7

Q = m.c.Δt = 2,5.4200.70 = 735000(J) = 735(kJ)

Câu 8

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để 1kg chất đó tăng thêm 1oC

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 9

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm ấm nhôm tăng đến nhiệt độ 100oC là:

Q1 = m.c.Δt = 0,5 . 880. (100-30) = 30800(J) (0.5 điểm)

Nhiệt lượng cần thiết để làm nước tăng đến nhiệt độ 100oC là:

Q2 = m.c.Δt = 3,5 . 4200. (100-30) = 1029000(J) (0.5 điểm)

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun ấm nước sôi là:

Q = Q1 + Q2 = 30800 + 1029000 = 1059800 (J) (0.5 điểm)

b) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 0,1kg than đá là:

0,1 . 27.106 = 27.105 (J) (0.5 điểm)

Hiệu suất của bếp đun là:

H = 1059800 : (27.105) . 100% = 39,25% (1 điểm)

Câu 10

a) Đổi 500g =0,5kg

Nhiệt lượng chậu nhôm nhận vào là:

Q1 = m.c.Δt = 0,5.880.(25-20) = 2200(J) (0.5 điểm)

Nhiệt lượng nước nhận vào là:

Q2 = m.c.Δt = 2.4200.(25-20) = 42000(J) (0.5 điểm)

Nhiệt lượng chậu nhôm và nước nhận vào là:

Qthu = Q1 + Q2 = 2200 + 42000 = 44200 (J) (0.5 điểm)

Nhiệt lượng cục đồng tỏa ra là:

Qtỏa = m.c.Δt = 0,5.380. Δt = 190Δt (0.5 điểm)

Do nhiệt lượng tỏa ra bằng với nhiệt lượng thu vào nên ⇒ Qthu = Qtỏa

⇒ 44200= 190Δt

⇒ Δt = 44200 : 190= 232,6 (0.5 điểm)

Nhiệt độ của cục đồng là: 232,6 + 25 = 257,6 oC (0.5 điểm)

Tham khảo các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 8 có đáp án và thang điểm

0