08/05/2018, 11:27

Đề kiểm tra Vật Lí 6 Học kì 2 (Đề 2)

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Vật Lí 6 Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không là ứng dụng của đòn bẩy A. Cái kim B. Cầu thang máy C. Cân đòn D. Kéo Câu 2: Dùng đòn ...

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....

Môn Vật Lí 6

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không là ứng dụng của đòn bẩy

A. Cái kim

B. Cầu thang máy

C. Cân đòn

D. Kéo

Câu 2: Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi

A. Khoảng cách OO1 < OO2

B. Khoảng cách OO1 = OO2

C. Khoảng cách OO1 > OO2

D. Cả 3 trường hợp đều lợi về lực

Câu 3: Khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau, người ta phải so sánh chúng ở cùng điều kiện:

A. Thể tích, nhiệt độ.

B. Nhiệt độ, áp suất.

C. Áp suất, thể tích

D. Thể tích, nhiệt độ, áp suất.

Câu 4: Chọn câu phát biểu sai

A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra.

B. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại.

C. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.

D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi

A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định

B. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng

C. Xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng cao

D. Chỉ xảy ra ở một số chất lỏng

Câu 6: Để đo nhiệt độ của một chất lỏng ở 45oC, người ta dùng nhiệt kế nào?

A. Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế y tế , nhiệt kế rượu

C. Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế

D. Cả 3 nhiệt kế trên

Câu 7: Tại sao khi đun nước sôi càng lâu thì thể tích nước càng giảm?

A. Vì nhiệt độ càng cao thì thể tích nước càng giảm.

B. Vì khi nước sôi, nước sẽ bị co lại.

C. Vì khi sôi, nước sẽ bị bay hơi.

D. Câu A và B đều đúng.

Câu 8: Nhúng một ngón tay vào cồn và một ngón tay vào nước rồi rút ra khỏi chất lỏng. Chất lỏng ở ngón tay nào bay hơi nhanh hơn?

A. Ngón tay nhúng cồn

B. Ngón tay nhúng nước

C. Cả hai ngón tay đều bay hơi nhanh như nhau

D. Tùy từng thời điểm ngón tay nhúng cồn và nước bay hơi với tốc độ khác nhau

Câu 9: Một tảng băng có khối lượng 500kg. Khi nóng chảy thành nước, nhiệt độ của nước là

A. Nhỏ hơn 500kg

B. Lớn hơn 500 kg

C. Bằng 500kg

D. Không xác định được

Câu 10: Máy sấy tóc hoạt động dựa vào nguyên tắc nào?

A. Sự bay hơi

B. Sự nóng chảy

C. Sự ngưng tụ

D. Sự đông đặc

B. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1: Giải thích các hiện tượng sau

a. Tại sao khi giặt áo quần bằng máy người ta thường dùng nước nóng?

b. Hộp quẹt ga khi còn đầy ga trong quẹt nếu đem phơi nắng thì sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?

Câu 2: Cho bảng số liệu

Thời gian 0 1 2 3 4
Nhiệt độ -6 - 4 - 3 -2 0
Thời gian 5 6 7 8 9
Nhiệt độ 0 0 1 2 4

a. Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian của nước

b. Rút ra nhận xét về sự thay đổi trạng thái của chất.

Câu 3: Đổi các đơn vị sau

a. Đổi về oF : 34oC; 21oK

b. Đổi về oC : 280 oK; 50 oF

Đáp án và thang điểm

A. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

1 2 3 4 5
B A D C A
6 7 8 9 10
A C A C C

Câu 1: Chọn B

Cái kim, cân đòn, kéo là ứng dụng của đòn bẩy. Cầu thang máy là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng.

Câu 2: Chọn A

Khoảng cách từ vật đến điểm tựa tỉ lệ với lực ở hai đầu: F1. OO1 = F2. OO2 trong đó F1 là lực tác dụng vào đòn bẩy; OO1 là khoảng cách từ điểm đặt lực tới điểm tựa.

Để được lợi về lực, khoảng cách OO1 > OO2

Câu 3: Chọn D

Khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau, người ta phải so sánh chúng ở cùng điều kiện thể tích, nhiệt độ, áp suất.

Câu 4: Chọn C

Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 5: Chọn A

Sự bay hơi xảy ra ở bề mặt và trong lòng chất lỏng, xảy ra đối với các chất lỏng và ở một nhiệt độ xác định.

Câu 6: Chọn A

Vì nhiệt kế y tế có giới hạn đo là 41oC.

Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 80oC.

Nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo ở hơn 300oC.

Nên để đo nhiệt độ của một chất lỏng ở 45oC, người ta dùng nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân.

Câu 7: Chọn C

Vì càng đun nước sôi càng lâu thì một phần nước chuyển sang thể khí và bay hơi.

Câu 8: Chọn A

Do cồn dễ bay hơi hơn nước nên ngón tay nhúng cồn bay hơi nhanh hơn.

Câu 9: Chọn C

Khi nóng chảy thành nước, thể tích của tảng băng nhỏ hơn thể tích của nước nhưng khối lượng không thay đổi.

Câu 10: Chọn C

Vì máy sấy tóc làm nóng nước ở trên tóc, nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí giúp tóc nhanh khô.

B. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1

Vì nước nóng làm sợi vải nở ra, tăng khoảng cách giữa sợi vải với vết bẩn, nên liên kết giữa vết bẩn với sợi vải giảm do đó dễ tẩy sạch vết bẩn. (0,5 điểm)

Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng khí sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ. (0,5 điểm)

Câu 2

a. (1 điểm)

Đề kiểm tra Vật Lí 6 có đáp án và thang điểm

b. (1 điểm)

Từ phút thứ -6 đến 4 : chất ở thể rắn

Từ phút thứ 4 đến 6: chất ở thể rắn – lỏng

Từ phút thứ 6 đến 9: chất ở thể lỏng

Câu 3

a. ( 1 điểm)

Ta có: oF = 32 + 1,8 . 34oC

         = 273oK + toC

      → toC = -252oC

oF = 32 + 1,8 . (-252) = -421.6

b. (1 điểm)

280oK = 273oC + toC . 1

   → toC = 7oC

   50 oF = 32 + 1,8 . toC

Đề kiểm tra Vật Lí 6 có đáp án và thang điểm

Tham khảo các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 có đáp án và thang điểm

0