08/05/2018, 11:26

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 6 Học kì 2 (Đề 4)

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Vật Lí 6 Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: Thiết bị bao gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định được gọi là A. Máy cơ đơn giản. B. Máy kéo. C. Cần cẩu D. Palăng. Câu ...

Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học ....

Môn Vật Lí 6

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Thiết bị bao gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định được gọi là

A. Máy cơ đơn giản.

B. Máy kéo.

C. Cần cẩu

D. Palăng.

Câu 2: Động tác chèo thuyền dựa trên nguyên lí của:

A. Ròng rọc cố định.

B. Ròng rọc động.

C. Mặt phẳng nghiêng.

D. Đòn bẩy.

Câu 3: Khi chèo thuyền bằng mái chèo, khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo, để:

A. Người chèo thuyền có thể cầm được tay chèo.

B. Chèo thuyền đi nhanh hơn.

C. Người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền.

D. Để dễ dàng điều khiển mái chèo.

Câu 4: Khi sử dụng một hệ thống ròng rọc gồm 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định. Hãy cho biết khi người kéo tác dụng 500N có thể nâng được vật có trọng lượng tối thiểu bao nhiêu:

A. 250 N

B. 500 N

C. 750 N

D. 1000 N

Câu 5: Dùng một thước dây để đo chiều dài của một thanh nhôm. Khi nhiệt độ thanh nhôm tăng lên, hỏi kết quả đọc được trên thước sẽ thay đổi như thế nào so với lúc nhiệt độ thanh nhôm chưa tăng?

A. Nhỏ hơn.

B. Bằng.

C. Lớn hơn.

D. Cả ba câu trên đều sai.

Câu 6: Khi xe ô tô bị sa lầy, người lái xe thường dùng dây tời, một đầu cột chặt vào xe, vòng dây qua thân cây cố định, và đầu còn lại được nối với động cơ để kéo dây. Khi đó xe sẽ được kéo ra khỏi vũng lầy. Giải thích tại sao?

A. Vì lúc đó lực kéo xe lớn hơn lực kéo của động cơ.

B. Vì lúc đó lực kéo xe nhỏ hơn lực kéo của động cơ.

C. Vì lúc đó lực kéo xe bằng lực kéo của động cơ.

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng

......nở vì nhiệt nhiều hơn......., chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn………….

A. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.

B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.

C. Chất khí, chất rắn, chất lỏng,

D. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.

Câu 8: Trong đời sống hàng ngày, người ta đo nhiệt độ theo nhiệt giai:

A. Xenxiut (oC).

B. Kenvin (K).

C. Farenhai (oF).

D. Xenxiut (oC) hoặc Farenhai (oF).

Câu 9: Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên:

A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

B. Sự nở vì nhiệt của chất khí.

C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.

D. Sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép.

Câu 10: Tại sao người ta hay khuyến cáo không nên để các bình chứa khí ở ngoài nắng hoặc những nơi gần lửa?

A. Vì những nơi đó có nhiệt độ cao làm khí trong bình nở ra, bình dễ bị nổ.

B. Vì những nơi đó có nhiệt độ cao làm vỏ bình nở ra, bình dễ bị nổ.

C. Vì những nơi đó có nhiệt độ cao làm vỏ bình co lại, bình dễ bị nổ.

D. Vì những nơi đó có nhiệt độ cao làm khí trong hình co lại, bình dễ bị nổ.

B. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1

a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất rắn, chất khí

b. Một bình thủy tinh có dung tích 2000cm3 ở 20oC và 2000,2cm3 ở 50oC. Biết rằng 1000cm3 nước ở 20oC sẽ thành 1010,2cm3 ở 50oC. Lúc đầu bình thủy tinh chứa đầy nước ở 20oCHỏi khi đun nóng lên 50oC, lượng chất lỏng tràn ra khỏi bình là bao nhiêu?

Câu 2

a. Kể tên 3 loại nhiệt giai mà em biết. Tìm nhiệt độ nước đá đang tan ở loại nhiệt giai.

b. Đổi 45oC sang oF

c. Vào ngày 20/8, nhiệt độ của nước Mỹ là 37,4oF. Theo em, thời tiết nước Mỹ đang nóng hay đang lạnh. Vì sao?

Đáp án và thang điểm

A. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

1 2 3 4 5
D D B A A
6 7 8 9 10
A A A C B

Câu 1: Chọn D

Thiết bị bao gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định được gọi là pa - lăng

Câu 2: Chọn D

Động tác chèo thuyền dựa trên nguyên lí của đòn bẩy

Câu 3: Chọn B

Khi chèo thuyền bằng mái chèo, khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo, để chèo thuyền đi nhanh hơn

Câu 4: Chọn A

1 ròng rọc động làm giảm lực kéo vật so trọng lực của vật 2 lần. F = P : 2 = 250N

Câu 5: Chọn A

Khi nhiệt độ tăng lên, thanh nhôm dài ra. Độ chia nhỏ nhất của thanh nhôm lớn hơn so với độ chia thực. Nên kết quả đọc được trên thước sẽ nhỏ hơn so với lúc nhiệt độ thanh nhôm chưa tăng.

Câu 6: Chọn A

Vì lúc đó lực kéo xe bằng lực kéo của động cơ.(ròng rọc cố định)

Câu 7: Chọn A

Vì chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn

Câu 8: Chọn A

Trong đời sống hàng ngày, người ta đo nhiệt độ theo nhiệt giai Xenxiut (oC)

Câu 9: Chọn C

Nhiệt kế kim loại được cấu tạo dựa trên sự nở vì nhiệt của chất rắn.

Câu 10: Chọn B

Người ta hay khuyến cáo không nên để các bình chứa khí ở ngoài nắng hoặc những nơi gần lửa vì những nơi đó có nhiệt độ cao làm khí trong bình nở ra, bình dễ bị nổ

B. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1: (3 điểm)

– Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0,5 điểm)

Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0,5 điểm)

Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. (0,5 điểm)

Thể tích nước tăng lên trong bình khi đun nóng lên 50oC là: 1010,2 – 1000 = 10,2 (cm3) (0,5 điểm)

Thể tích bình thủy tinh tăng lên khi đun nóng lên đến 50oC là: 2000,2 – 2000 = 0,2 (cm3) (0,5 điểm)

Lượng chất lỏng tràn ra khỏi bình là: 10,2 – 0,2 = 10 (cm3) (0,5 điểm)

Câu 2: (2 điểm)

3 loại nhiệt giai là: Celsius (oC); Kenvil (oK); Fahrenheit (oF) (0,5 điểm)

Nhiệt độ nước đá đang tan: 0oC; 273oF; 32oF (0,5 điểm)

oF = 32 + 1,8 . oC ⇒ 113oF = 32 + 1,8. 45oC (0,5 điểm)

oC = (oF - 32)/1,8 ⇒ oC = (37,4oF-32)/1,8 = 3oC. (0,5 điểm)

Thời tiết nước Mỹ đang lạnh. (0,5 điểm)

Tham khảo các Đề kiểm tra Vật Lí lớp 6 có đáp án và thang điểm

0