15/01/2018, 17:01

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 12

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 12 Tài liệu ôn tập học kì I môn Địa lý lớp 12 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Địa lý lớp 12 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12. Đề ...

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 12

được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Địa lý lớp 12 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12. Đề cương ôn thi học kì 1 lớp 12 này sẽ giúp các bạn ôn tập và hệ thống kiến thức lại hiệu quả. Đề cương gồm nhiều câu hỏi và các dạng bài tập, mời các bạn tham khảo.

Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2014 - 2015

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 12 năm học 2016 - 2017

Câu 1: Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam?

  • Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • Hệ toạ độ địa lý trên đất liền:
    • Cực Bắc: 23o23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
    • Cực nam: 8o34'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
    • Cực Tây: 102o09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
    • Cực Đông: 109o24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
  • Hệ toạ độ địa lý trên biển:
    • Vĩ độ: kéo dài đến 6050'B
    • Kinh độ: 101oĐ – 117o20'Đ tại biển Đông.
  • Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.
  • Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.

Câu 2: Trình bày phạm vi lãnh thổ của Việt Nam?

Vùng đất:

  • Diện tích đất liền và các hải đảo 331 212 km2.
  • Đường biên giới dài 4600 km tiếp giáp:
    • Bắc: Trung Quốc dài 1400km
    • Tây: Lào dài 2100km
    • Tây Nam: Campuchia dài 1100km

Đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260 km chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) và có 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương giáp biển.

Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ: Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

Vùng biển: tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Thái Lan và có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông bao gồm:

  • Nội thủy
  • Lãnh hải
  • Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • Vùng đặc quyền về kinh tế
  • Thềm lục địa

Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta:

  • Trên đất liền xác định bằng các đường biên giới.
  • Trên biển là ranh giới bên ngoài các lãnh hải và không gian các đảo.

Câu 3: Trình bày ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam.

Về tự nhiên:

  • Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
  • Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di lưu và di cư động thực vật tạo nên tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
  • Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa - đại dương, liền kế với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên: Bắc – Nam, miền núi - đồng bằng...
  • Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán...

Về kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng:

  • Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
  • Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa. Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.

Câu 4: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

  • Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
  • Đồi núi thấp và đồng bằng chiếm 85% diện tích, núi cao chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.

Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:

  • Địa hình được trẻ hóa và có tính phân biệt rõ rệt.
  • Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

Địa hình gồm 2 hướng chính:

  • Hướng Tây Bắc - Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
  • Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.

Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hoá dày, quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.

Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Câu 5: Trình bày đặc điểm của khu vực đồi núi và địa hình bán bình nguyên và đồi trung du?

Địa hình đồi núi chia làm 4 vùng:

Đông Bắc:

  • Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
  • Địa hình: núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
  • Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam (núi cao trên 2000 m ở Thương nguồn sông Chảy, các khối núi đá vôi cao đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, trung tâm là đồi núi thấp cao trung bình 500-600 m).

Tây Bắc:

  • Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc-Đông Nam.
  • Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi và các thung lũng sông.

Trường Sơn Bắc:

  • Giới hạn: Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
  • Huớng núi là hướng Tây Bắc - Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song.
  • Địa hình: thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu: Cao ở 2 đầu (phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế), ở giữa thấp trũng (vùng đá vôi Quảng Bình và đồi núi thấp Quảng Trị). Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã, ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam.

Trường Sơn Nam:

  • Giới hạn: tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ.
  • Địa hình: Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan.
  • Những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.
  • Phía Tây là các cao nguyên tương đối bằng phẳng, xen lẫn các bán bình nguyên tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam

Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng:

  • Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m, bề mặt phủ bao dần cao khoảng 200m.
  • Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
0