15/01/2018, 10:52

Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 2: Thực hiện pháp luật (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 2: Thực hiện pháp luật (Có đáp án) Bài tập trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 có đáp án Câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 12 bài 2 - Có đáp án được VnDoc.com ...

Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 2: Thực hiện pháp luật (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 12 bài 2 - Có đáp án

được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hi vọng tài liệu trắc nghiệm môn Giáo dục công dân này sẽ giúp học sinh lớp 12 có thể kiểm tra lại kiến thức môn GDCD để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia 2018 hiệu quả.

Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12: Thực hiện pháp luật

45 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12

Bài tập trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12: Công dân bình đẳng trước pháp luật

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

Câu 1: Cá nhân tổ chức sử dụng PL tức là làm những gì mà PL:

A. Cho phép làm                   B. Không cho phép làm

C. Quy định                         D. Quy định phải làm

Câu 2: Cá nhân, tổ chức thi hành PL tức là thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà PL:

A. Quy định                           B. Cho phép làm

C. Quy định làm                     D. Quy định phải làm.

Câu 3: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:

A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật

B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật

Câu 4: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là

A. Sử dụng pháp luật.                   B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                   D. Áp dụng pháp luật.

Câu 5: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.                     B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                     D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. Sử dụng pháp luật.                      B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                      D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe trên đường, trong trường hợp này chị C đã:

A. Không sử dụng pháp luật.            B. Không thi hành pháp luật.

C. Không tuân thủ pháp luật.             D. Không áp dụng pháp luật.

Câu 8: Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy,  trong trường hợp này công dân A đã:

A. Sử dụng pháp luật.                B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                D. Áp dụng pháp luật.

Câu 9: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:

A. Là hành vi trái pháp luật.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Lỗi của chủ thể.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu 10: Vi phạm hình sự là:

A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 11: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến:

A. quy tắc quàn lí của nhà nước            B. quy tắc kỉ luật lao động

C. quy tắc quản lí XH                            D. nguyên tắc quản lí hành chính

Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ………..

A. Các quy tắc quản lý nhà nước.

B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 13Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.              B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.                  D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 14. Đối tượng nào sau đây phải chịu mọi trách nhiệm về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra?

A. Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên           

B.  Tổ chức, cá nhân  trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài

C. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên           

D. Tổ chức hoặc cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên

Câu 15: Đối tượng nào phải chịu trách nhiệm về mọi tội phạm là:

A.  Đủ 14 tuổi trở lên                            B. Đủ 15 tuổi trở lên

C. Đủ 16 tuổi trở lên                             D. Đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 16. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi       

B.  Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi

C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi         

D.  Người dưới 18 tuổi

Câu 17: Vi phạm kỉ luật là hành vi:

A. Xâm phạm các quan hệ lao động.

B. Xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước.

C. Xâm phạm các quan hệ về kỉ luật lao động.

D. Câu a và b.

Câu 18: Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước…, do pháp luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm:

A. Hành chính                        B. Pháp luật hành chính

C. Kỉ luật                               D. Pháp luật lao động

Câu 19: Chị C bị bắt  về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp này chị C phải chịu trách nhiệm:

A. Hình sự                B. Hành chính             C. Dân sự                D. Kỉ luật

Câu 20: Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do, trong trường hợp này N vi phạm:

 A. Hình sự              B. Hành chính             C. Dân sự                  D. Kỉ luật

Câu 21: Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?

A. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi

B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi

C. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi

D. Người từ dưới 16 tuổi

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

0