03/12/2018, 23:02

Cách sử dụng thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh với ví dụ minh họa

Hướng dẫn cách sử dụng thì Quá khứ đơn với tất cả các trường hợp trong tiếng Anh có đầy đủ ví dụ minh họa cụ thể để mọi người hiểu. Thực ra thì sử dụng quá khứ đơn không khó, nhưng đây là thì rất hay gặp và có những đặc điểm riêng mà người học tiếng Anh dễ nhầm lẫn với những thì khác. Đặc ...

Hướng dẫn cách sử dụng thì Quá khứ đơn với tất cả các trường hợp trong tiếng Anh có đầy đủ ví dụ minh họa cụ thể để mọi người hiểu. Thực ra thì sử dụng quá khứ đơn không khó, nhưng đây là thì rất hay gặp và có những đặc điểm riêng mà người học tiếng Anh dễ nhầm lẫn với những thì khác.

Cách sử dụng thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh

Đặc điểm dễ nhận thấy nhất khi sử dụng thì quá khứ đơn nằm ở việc, hành động (sự việc) đã diễn ra và hoàn tất trong quá khứ, nên sẽ có các mốc thời gian cụ thể. Tuy nhiên ở một số trường hợp, thời gian được hiểu trong ngữ cảnh cụ thể trước đó. Yeutrithuc.com sẽ hướng dẫn để bạn biết cách sử dụng thì Quá khứ đơn chính xác nhất.

Tổng quan cách sử dụng thì quá khứ đơn:

  • Hành động diễn ra và chấm dứt ở quá khứ, có thời gian cụ thể.
  • Hành động diễn tra trong KHOẢNG THỜI GIAN ở quá khứ và đã hoàn tất.
  • Hành động lặp đi lặp lại ở quá khứ nhưng giờ không xảy ra nữa.
  • Hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
  • Hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2.

Chi tiết Cách dùng thì quá khứ đơn và ví dụ


Thì quá khứ đơn thường được dùng để chỉ các hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ với mốc thời gian rõ ràng. Ngoài ra còn một số trường hợp khác mà Yeutrithuc.com sẽ liệt kê dưới đây:

Thì quá khứ đơn Simple Past trong tiếng Anh 2

1. Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian xác định cụ thể…

Harry went to Paris last winter. (Harry đã tới Paris vào mùa đông năm ngoái.)

→  Hành động “went to Paris” đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, vào mùa đông năm ngoái, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì Quá khứ đơn trong trường hợp này.

Dấu hiệu để xác định thời gian là các trạng từ chỉ thời gian sau đây:

– last + thời gian (week, month, year, summer,…)

– khoảng thời gian (one day, two weeks, three month,…) + ago

– in + thời gian trong quá khứ

+ She went to Paris last summer (Cô ấy đã tới Pháp mùa hè năm ngoái)

+ I started learning English three years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước)

+ I saw him in the bar club (Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

+ They didn’t agree to the deal (Họ không đồng ý với hợp đồng)

2. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ và đã hoàn tất

Các cụm từ đi cùng:

– for + khoảng thời gian (for five years,…)

– from … to….

+ He worked for this company for two years. (Anh ấy làm việc cho công ty này 2 năm. Bây giờ anh ấy đã làm việc cho công ty khác rồi)

+ I studied at this university from 2001 to 2005. (Tôi học ở trường đại học này từ 2001 đến 2005)

+ I lived in New York city for 3 years (Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

+ We were in Tokyo from Monday to Friday of last week (Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa. Hay thậm chí có thể là hành động chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.

+ She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

+ She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

When I was a kid, I walked to school every day.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi đi bộ tới trường mỗi ngày.)

→  Hành động “walked to school” xảy ra hàng ngày, thành thói quen  trong quá khứ, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì Quá khứ đơn để diễn tả hành động này.

– Các trạng từ tần suất thường sử dụng trọng trường hợp này: always, usually, often, never. Kết hợp với các cấu trúc sau: When I was young; When I was a child; When I lived there;…

VD:
+ When I was a student, I always carried an umbrella to class. (Khi còn là học sinh, tôi luôn mang theo một cây dù tới lớp)
+ When she was young, she often went swimming after school. (Khi cô ấy còn nhỏ, cô ấy thường đi bơi sau giờ học)

→  Cách dùng này giống với cấu trúc Used to (Đã từng làm gì đó).

4. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ, hành động này xảy ra kế tiếp hành động kia.

+ When I saw a spaceship, I stopped my car. (Khi tôi thấy một cái phi thuyền, tôi liền dừng xe lại)

+ She drove into the car-park, got out of the car, locked the door and walked toward the theatre. (Cô ấy lái xe vào chỗ đậu, ra khỏi xe, khóa cửa và đi vào nhà hát)

+ She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

+ I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

+ When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)

+ He went to class, sat down, and opened his book.

(Anh ấy đã đi tới lớp, ngồi xuống và mở sách của anh ấy ra.)

→  Hành động “went”, “sat down”, “opened” lần lượt xảy ra, kế tiếp nhau; vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì Quá khứ đơn cho các hành động trong tình huống này.

5. Diễn tả hành động chen ngang vào hành động khác đang diễn ra ở quá khứ. Hay nói cách khác là thì quá khứ đơn dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn.

+ When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

+ When I was cooking, my parents came.

– Các từ thường sử dụng trong trường hợp này: when, while, as

+ When I was reading a book, my friends called me. (Khi tôi đang đọc sách, các bạn tôi gọi tôi)

+ When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

+ She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

+ While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

6. Thì quá khứ đơn còn được dùng trong câu điều kiện loại 2

+ If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

+ If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

Hy vọng với hướng dẫn trên đây của Yeutrithuc.com, mọi người đã biết cách sử dụng thì Quá khứ đơn. Nói đúng hơn, bạn sẽ hiểu nên áp dụng thì Quá khứ đơn khi nào cho chuẩn xác nhất, tránh sai ngữ pháp. Mỗi trường hợp cách dùng, Yêu Tri Thức đều đưa ra ví dụ minh họa cụ thể giúp người học dễ hiểu và có thể dáp dụng đúng thì, chia động. Bạn nên luyện tập thường xuyên bằng cách đọc nhiều, nghe nhiều, viết nhiều, nói nhiều và làm bài tập cho quen các dạng. Chúc các bạn thành công!

0