Cách phân biệt loose và lose

L oose /luːs/ và Lose /luːz/ có cách đọc chỉ khác nhau âm gió, là hai từ không liên quan gì nhau, người dùng dễ nhầm lẫn khi dùng. Loose : không chặt, không bị bó buộc, tách rời. D ùng khi muốn diễn tả cái gì đó bị lỏng, chưa được làm cho chặt, kín, không hở, ...

Loose /luːs/ và Lose /luːz/ có cách đọc chỉ khác nhau âm gió, là hai từ không liên quan gì nhau, người dùng dễ nhầm lẫn khi dùng.

Loose: không chặt, không bị bó buộc, tách rời.

Dùng khi muốn diễn tả cái gì đó bị lỏng, chưa được làm cho chặt, kín, không hở, vừa khít.

Ex. Let check that the plug has not come loose. Hãy kiểm tra xem thử nguồn điện có bị không vào điện không.

Không buộc chặt vào nhau, không đặt cùng vị trí hoặc không bị bao hàm bởi cái gì đó.

Ex. She usually wears her hair loose. Cô ấy luôn buộc tóc rất lỏng. 

Lose (lost-lost): mất, thất lạc.  

Ex 1. I've lost my keys. Tôi đã bị mất chìa khóa rồi.  

Ex 2. She lost a leg in a car crash. Cô ta đã bị mất một chân vì vụ tai nạn ô tô.

Ex 3. Sit down or you'll lose your seat. Hoặc là ngồi xuống, nếu không thì bạn sẽ không có chỗ ngồi đâu.  

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage & Oxford Advanced Learner's Dictionary. Tổng hợp bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0