28/02/2018, 23:24

Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết chương 3 Đại số lớp 8 cực hay – có đáp án

Để chuẩn bị tốt cho những bài kiểm tra chương 3 sắp tới, dethikiemtra gửi tới các em Tuyển chọn 3 đề kiểm tra 45 phút môn Toán lớp 6 chương 3 – Phương trình bậc nhất một ẩn . Mời các em tham khảo ĐỀ SỐ 1 Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là: ...

Để chuẩn bị tốt cho những bài kiểm tra chương 3 sắp tới, dethikiemtra gửi tới các em Tuyển chọn 3 đề kiểm tra 45 phút môn Toán lớp 6 chương 3 – Phương trình bậc nhất một ẩn. Mời các em tham khảo

ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là:

A. {∅}     B. ∅     C. S = R     D. S = 0

Câu 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

A. x(X + 3) = 0    B. 2x2 + 3x – 2 = 0

C. 2x – 1 = 0     D. (x + 2012)2 = 0

Câu 3: Phương trình 3(x + 1) – 5(2x – 2) = 3 – 5x có tập nghiệm là:

A. S ={2}    B. S = {3}     C. S = {4}     D. S = {5}

Câu 4: Phương trình (2x – 3)(3x + 2) có tập nghiệm là:

Câu 5: Chọn kết quả đúng.

Điều kiện xác định của phương trình

A. x ≠ 0; x ≠ 2     B. x ≠ 2; x ≠ – 2

C. x ≠ 0; x ≠ -2     D. x ≠ 0; x ≠ ±2

Câu 6: Phương trình

có tập nghiệm là:

A.∅    B. S = R    C. S = {3}     D. S = {-1}

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

a) Với giá trị nào của m thì hai phương trình sau tương đương:

(x + 1)(x – 1) – x(x – 2) = 3 và 2x – 3 = mx

b) Với giá trị nào của m để 6x – 2mx = m/3 có nghiệm x = -5

Bài 2: (2 điểm) Giải các phương trình sau:

Bài 3: (2 điểm) Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc trung bình là 30km/h. Sau đó một giờ một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc trung bình là 40km/h và đuổi kịp xe tải tại F. Tính quãng đường AB?

Bài 4: (1 điểm) Giải phương trình:

Đáp án đề 1


ĐỀ SỐ 2

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Chọn câu có khẳng định đúng:

Phương trình có vô số nghiệm có tập nghiệm là:

A. S = R    B. S = ∅     C. S = {∅}     D. S = 0

Câu 2: Chọn câu có khẳng định đúng:

Chọn cặp phương trình tương đương.

A. x = -1 và x(x + 1) = 0

B. 5x – 2 = 3x + 4 và 2x = 2

C. 5(2x + 3) = 0 và 3(2x + 3) = 0

D. x2 – 4 = 0 và x = 2

Câu 3: Phương trình 7x + 49 = 0 có tập nghiệm là:

A. S ={-4}    B. S ={-7}    C. S ={7}    D. S ={±7}

Câu 4: Phương trình 2x(x – 3) – 5(x – 3) = 0 có tập nghiệm là:

Câu 5: Điều kiện xác định của phương trình:

A. x ≠ -1     B. x ≠ 1    C. x ≠ ±1     D. x ≠ 0

Câu 6: Chọn kết quả đúng:

Cho biểu thức:

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Cho hai phương trình

x2 – 4x + 3 = 0 (1)

và (x – 3)(2x + 1) = 3 – x(2)

a) Chứng tỏ rằng cả hai phương trình đều có nghiệm chung là x = 3

b) Chứng tỏ x = 1 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không phải là nghiệm của phương trình (2)

Bài 2: (3 điểm) Giải các phương trình sau:

Bài 3: (2 điểm) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB?

GIẢI ĐỀ 2

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B
Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: A

Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

a) Thay x = 3 vào phương trình (1), ta được:

32 – 4.3 + 3 = 9 – 12 + 3 = 0

Vậy x = 3 là nghiệm của phương trình x2 – 4x + 3 = 0

Thay x = 3 vào từng vế của phương trình (2), ta được:

VT = (3 – 3)(2.3 + 1) = 0.7 = 0

VP = 3 – 3 = 0

Suy ra x = 3 là nghiệm của phương trình: (x – 3)(2x + 1) = 3 – x

Vậy x = 3 là nghiệm của hai phương trình x2 – 4x + 3 = 0 và (x – 3)(2x + 1) = 3 – x

b) Thay x = 1 vào phương trình x2 – 4x + 3 = 0 ta được: 12 – 4.1 + 3 = 0

Suy ra x = 1 là nghiệm của phương trình x2 – 4x + 3 = 0

Thay x = 1 vào từng vế của phương trình (x – 3)(2x + 1) = 3 – x ta được:

VT = (1 – 3)(2.1 + 1) = -2.3 = -6

VP = 3 – 1 = 2

Ta nhận thấy vế trái khác vế phải (-6 ≠ 2)

Vậy x = 1 không phải là nghiệm của phương trình


ĐỀ SỐ 3

—- HẾT —-

0