15/01/2018, 12:18

Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Từ tuần 1 đến tuần 5

Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Từ tuần 1 đến tuần 5 Bài tập Luyện từ và câu lớp 3 Bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ tuần 1 đến tuần 5 bao gồm các dạng bài tập tổng hợp luyện từ và câu lớp 3 giúp các em học sinh ...

Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Từ tuần 1 đến tuần 5

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ tuần 1 đến tuần 5 bao gồm các dạng bài tập tổng hợp luyện từ và câu lớp 3 giúp các em học sinh ôn tập các loại bài tập dạng này, nắm chắc củng cố kiến thức cho các kỳ thi. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô cho các em học sinh ôn tập. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo tải về bản đầy đủ.

Bài tập Tiếng Việt Luyện từ và câu tuần 1

Bài 1: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau

a) Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai.

b) Mắt của ngôi nhà

Là những ô cửa

Hai cánh khép mở

Như hai hàng mi.

Bài 2: Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên...) trong đoạn văn sau:

Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.

Bài 3: Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2

..........................................như.........................................................

Bài 4: Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc: (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ, hạt nhãn, mắtthỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây:

- Đôi mắt bé tròn như...........................................................................

- Đôi mắt bé tròn như...........................................................................

- Bốn chân của chú voi to như.................................................................

- Bốn chân của chú voi to như.................................................................

- Trưa hè, tiếng ve như..........................................................................

- Trưa hè, tiếng ve như..........................................................................

Bài 5: Ghi những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ, đoạn văn sau:

a) Trăng tròn như mắt cá

Chẳng bao giờ chớp mi.

Trần Đăng Khoa

b) Từng chùm khế lúc lỉu trên cành, ẩn hiện qua vòm lá xanh như những cái đèn lòng nhỏ xinh.

Vũ Tam Huế

c) Từ dưới nhìn lên, ngọn cau xòe ra như chiếc ô màu xanh, còn nõn cau như mũi kiếm đâm vút lên trời.

Theo Băng Sơn

Bài tập Tiếng Việt Luyện từ và câu tuần 2

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng

a. trẻ em               b. trẻ con                     c. nhóc con

d. trẻ ranh             e. trẻ thơ                   g. thiếu nhi

Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em.

Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin, ...........................................................................

.................................................................................................................................

Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì? (hoặc là ai?) trong mỗi câu sau:

- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình.

- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học.

- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.

Bài 4: Chọn các từ ngữ ở trong ngoặc: (sách, vở, bút, thước kẻ, cặp sách và sách vở, bạn của nhà nông, con vật kéo rất khoẻ, người mang tin vui đến cho các bạn học sinh, loài hoa có màu sắc rực rỡ) điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu có mô hình Ai (cái gì, con gì)? - là gì ( là ai)?

- Con trâu là..........................................................................................

- Hoa phượng là....................................................................................

- ........................................là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp.

Bài 5: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm dưới đây:

a) Trẻ em là tương lai của đất nước.

b) Cheo leo là loài thú nhút nhát, sóng trong rừng.

c) Cây khế là tên của một truyện cổ tích rất hay.

Tải toàn bộ Tài liệu Tại đây.

0