13/01/2018, 20:21

2 đề kiểm tra Sử học kì 1 lớp 10 có đáp án năm 2015 hay

2 đề kiểm tra Sử học kì 1 lớp 10 có đáp án năm 2015 hay Gửi tới các em 2 đề kiểm tra Sử học kì 1 lớp 10 có đáp án năm 2015 khá là hay. Đây là đề của trường THPT Phan Thiết. TRƯỜNG THPT PHAN THIẾT ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: LỊCH SỬ – KHỐI 10 Thời gian: 45’ (không ...

2 đề kiểm tra Sử học kì 1 lớp 10 có đáp án năm 2015 hay

Gửi tới các em 2 đề kiểm tra Sử học kì 1 lớp 10 có đáp án năm 2015 khá là hay. Đây là đề của trường THPT Phan Thiết.

TRƯỜNG THPT PHAN THIẾT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT –  NĂM HỌC 2015 – 2016

MÔN: LỊCH SỬ – KHỐI 10

Thời gian: 45’ (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ I

1 (5 điểm): Trình bày những thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây. So sánh với những thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông? Giải thích vì sao văn hóa phương Tây cổ đại phát triển hơn phương Đông cổ đại?

2 (3 điểm):Trình bày sự phát triển kinh tế thời Đường ở Trung Quốc.

3 (2 điểm): Chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông là gì? Nêu kết cấu xã hội phương Đông cổ đại.


ĐỀ II

1 (5 điểm): Trình bày những thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông. Thành tựu nào là quan trọng nhất? Tại sao?

2 (3 điểm): Trình bày sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh ở Trung Quốc.

3 (2 điểm): Thị quốc là gì? Nêu nguyên nhân hình thành và tổ chức của Thị quốc.


Đáp án đề kiểm tra môn Sử lớp 10 năm học 2015 – 2016

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Sử Đề số 1:

1: (5 điểm)Trình bày những thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây. So sánh với những thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông?

1.1. Thành tựu

a- Lịch và chữ viết:

– Dùng dương lịch: 1 năm có 365 ngày và 1/4, chính xác hơn. (0,25đ)

– Hệ chữ cái Rô-ma (chữ Latinh) gồm 26 chữ cái, được dùng phổ biến hiện nay. (0,25đ)

b- Sự ra đời của khoa học :

– Đã đạt tới trình độ khái quát hoá và trừu tượng hoá, trở thành nền tảng của các khoa học. (0,25đ)

– Một số nhà khoa học nổi tiếng: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít (Toán học);Ác-si-mét (Vật lí);… (0,25đ)

c- Văn học :

– Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch… (0,25đ)

– Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nổi tiếng: I-li-át và Ô-đi-xê; Xa-phơ “nàng thơ thứ mười”,… (0,25đ)

d- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ:

– Nghệ thuật hoàn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tộc. (0,25đ)

– Kiến trúc: đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê. (0,25đ)

– Điêu khắc: tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A-tê-na, tượng thần Dớt (khảm ngà voi và vàng), tượng thần Vệ nữ Mi-lô… (0,25đ)

* Khái quát :

+ Phát triển cao, đạt tới trình độ khái quát hoá và trừu tượng hoá.   + Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử văn minh nhân loại. (0,25đ)

1.2. So sánh với những thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông? Giải thích vì sao văn hóa phương Tây cổ đại phát triển hơn phương phương Đông cổ đại?

– Học sinh nêu được văn hóa phương Tây cổ đại phát triển hơn văn  hóa phương Đông cổ đại. (1,0đ)

– Giải thích nguyên nhân phát triển:

+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế công thương. (0,5đ)

+ Bóc lột sức lao động của nô lệ, giải phóng giai cấp chủ nô khỏi lao động chân tay. . (0,5đ)

+ Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hoá của phương Đông. (0,5đ)

(3 điểm) Trình bày sự phát triển kinh tế thời Đường ở Trung Quốc.

– Nông nghiêp:  thực hiện chính sách quân điền và chế độ tô – dung -điệu. Ruộng tư nhân phát triển. Do vậy, kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước (1,0đ)

– Thủ công nghiệp và thương nghiệp: phát triển thịnh đạt, có các xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền nhiều người làm việc. (1,0đ)

– Ngoại thương: hình thành “con đường tơ lụa”, buôn bán với nước ngoài làm cho ngoại thương được khởi sắc. (1,0đ)

(2 điểm) Chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông là gì? Nêu kết cấu xã hội phương Đông cổ đại.

a. Chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông:

là chế độ nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở phương Đông. Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao. Giúp việc cho Vua có quan lại(1,0đ)

b. Kết cấu xã hội phương Đông cổ đại

Quý tộc: vua, quan lại và tăng lữ là giai cấp bóc lột có nhiều của cải và quyền thế. (0,25đ)

+ Nông dân công xã : là tầng lớp đông đảo nhất và có vai trò to lớn;nhận ruộng đất canh tác và nộp tô thuế. (0,5đ)

+ Nô lệ: số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ, hầu hạ tầng lớp quý tộc. (0,25đ)


Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Sử Đề số 2:

(5 điểm) Trình bày những thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông. Thành tựu nào là quan trọng nhất? Tại sao?

a. Thành tựu

– Sự ra đời của lịch và thiên văn học:

+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông. 0,25

+ Nông lịch: một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa. 0,25

+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời ; ngày có 24 giờ. 0,25

– Chữ viết:

+ Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết -> đây là phát minh lớn của loài người. 0,25

+ Thời gian xuất hiện: khoảng thiên niên kỉ IV TCN. 0,25

+ Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh. 0,25

+ Nguyên liệu để viết: giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa. 0,25

– Toán học:

+ Thành tựu: phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính được diện tích các hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được số pi bằng 3,16. 0,25

+ Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại. 0,25

– Kiến trúc:

+ Tiêu biểu: Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ. 0,25

* Giá trị: là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người. 0,25

b. Thành tựu nào là quan trọng nhất? Tại sao?

Học sinh nêu được thành tựu chữ viết là quan trọng nhất. 1,0

Học sinh giải thích hợp lý, trình bày lưu loát, chữ viết rõ ràng. 1,5

(3 điểm) Trình bày sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh ở Trung Quốc.

– Nông nghiêp: có bước tiến bộ về kĩ thuật canh tác, diện tích mở rộng hơn, sản lượng lương thực tăng. 1,0

– Thủ công nghiệp và thương nghiệp: mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện: hình thành các công xưởng thủ công (trong các nghề làm giấy, gốm, dệt…) ; có người làm thuê trong một số nghề dệt, mía đường… 1,0

– Ngoại thương : thành thị mở rộng và đông đúc, đây là những trung tâm chính trị và kinh tế lớn (như Bắc Kinh, Nam Kinh). 1,0

(2 điểm)

Thị quốc là gì? Nêu nguyên nhân hình thành và tổ chức của Thị quốc.

a. Thị quốc là gì?

Thị quốc là lấy thành thị làm trung tâm và vùng phụ cận để hình thành một nhà nước nhỏ. 1,0

b. Nguyên nhân hình thành

Do đất đai phân tán và ảnh hưởng của nền kinh tế công thương. 0,5

c. Tổ chức của Thị quốc

Trong thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát, bến cảng… 0,5

0